Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học cấp THCS - Ngô Văn Hưng

Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được

Về kiến thức

Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống.

Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.

Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật.

Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi.

 

Về kĩ năng

Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người.

Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản.

Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống.

Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,.

Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học.

 

Về thái độ

- Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người.

- Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường.

- Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội.

 

 

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học cấp THCS - Ngô Văn Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh đệm
Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
- Nắm được thế nào là phản xạ.
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
- Nêu được ví dụ về phản xạ:
- Phân tích phản xạ: Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
-Nêu ý nghĩa của phản xạ.
-Các bước tiến hành:
+ Chuẩn bị dụng cụ 
+ Chuẩn bị mẫu vật
+ Cách làm tiêu bản, cách chọn tiêu bản có sẵn.
+ Cách quan sát
+ Chọn vị trí rõ, đẹp để quan sát và vẽ
+ Vẽ các loại mô
+ Nhận xét các đặc điểm các loại mô 
2. Vận động
Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống
- Kể tên các phần của bộ xương người - các loại khớp
- Mô tả cấu tạo của xương dài và cấu tạo của một bắp cơ
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới).
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.
Kĩ năng :
Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
- Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương
- Nêu được vai trò của hệ vận động: nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan.
- Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mô hình.
- Bộ xương người gồm ba phần chính:
+ Xương đầu: Xương sọ và xương mặt
+ Xương thân: Cột sống và lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai và xương chi 
- Các loại khớp: Đặc điểm, ví dụ
+ Khớp động:
Đặc điểm: Cử động dễ dàng
Ví dụ: ở cổ tay..v..v 
+ Khớp bán động:
Đăc điểm: Cử động hạn chế
Ví dụ: ở cột sống ..v..v
+ Khớp bất động: 
Đặc điểm:Không cử động được
Ví dụ: ở hộp sọ v..v
- Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài: 
+ Cấu tạo:
Đầu xương: Sụn bọc đầu xương, mô xương xốp
Thân xương: Màng xương, mô xương cứng, khoang xương 
+ Thành phần: Cốt giao và muối khoáng
+ Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo
- Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ: 
+Cấu tạo: Gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ.
+ Tính chất của cơ: co và duỗi
-Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế:
+ Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia, to ra do tế bào màng xương phân chia
+ Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương.
- Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động
- Nêu được các điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú: xương sọ, tỉ lệ sọ so với mặt, lồi cằm, cột sống, lồng ngực, xương chậu, xương đùi, xương bàn chân, xương gót chân, tỉ lệ tay so với chân
- Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú: cơ tay đặc biệt cơ ngón cái, cơ mặt, cơ vân động lưỡi
- Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động: + Cột sống cong bốn chỗ
+ Xương chậu lớn
+ Xương bàn chân hình vòm
+ Xương gót chân lớn
+ Cơ tay phân hóa 
+ Cơ cử động ngón cái 
- Nêu được ý nghĩa :
+ Dinh dưỡng hợp lí: Cung cấp đủ chất để xương phát triển
+ Tắm nắng: Nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương
+ Thường xuyên luyện tập: Tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, xương thêm cứng, phát triển cân đối.
- Nêu được các biện pháp chống cong vẹo cột sống: 
+ Ngồi học đúng tư thế
+ Lao động vừa sức
+ Mang vác đều hai bên
- Học sinh thấy được sự cần thiết của rèn luyện và lao động để cơ và xương phát triển cân đối:
+ Thường xuyên luyên tập thể dục buổi sáng, giữa giờ và tham gia các môn thể thao phù hợp
+ Tham gia lao động phù hợp với sức khỏe 
- Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh
- Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương
- Biết cách băng bó cố định cho nguời gãy xương:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Các thao tác băng bó
+ Nhận xét 
3. Tuần hoàn
Kiến thức :
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.
- Trình bày được khái niệm miễn dịch.
- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.
- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng
- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút)
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch: 
- Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. 
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
Kĩ năng :
- Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.
- Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.
- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
- Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu:
+ Huyết tương:
Thành phần: 90% nước, 10% các chất khác
Chức năng: Duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất
+ Tế bào máu: Nêu thành phần cấu tạo phù hợp chức năng
Hồng cầu : Vận chuyển ôxy và cácbonnic
Bạch cầu : 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể
Tiểu cầu : Thành phần chính tham gia đông máu
- Nêu được môi trường trong cơ thể:
+ Thành phần
+ Vai trò
- Nêu được khái niệm miễn dịch: Khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó
- Nêu được các loại miễn dịch: 
+ Miễn dịch tự nhiên 
Khái niệm
Phân loại
Ví dụ
+ Miễn dịch nhân tạo:
Khái niệm
Phân loại
Ví dụ
- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng.
- Nêu được khái niệm đông máu : Máu không ở thể lỏng mà vón thành cục
-Nắm được cơ chế của hiện tượng đông máu
- Nêu được hiên tượng đông máu xảy ra trong thực tế 
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng đông máu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương chảy máu.
- Nêu được các ứng dụng: 
+ Biết cách giữ máu không đông.
+ Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu.
+ Biết cách xử lí khi bị máu khó đông.
+ Biết cách phòng tránh để không bị đông máu trong mạch
- Nêu được 4 nhóm máu chính ở người: 
+ Các nhóm máu có kháng nguyên gì có kháng thể gì 
+ Kháng thể nào gây kết dính kháng nguyên nào.
- Nêu được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ .
- Nêu được nguyên tắc truyền máu:
+ Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận.
+ Truyền máu không có mầm bệnh
+ Truyền từ từ
- Nêu được ý nghĩa của truyền máu:
1. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của tim:
- Cấu tạo tim
+ Cấu tạo ngoài: Màng bao tim, các mạch máu quanh tim
+ Cấu tạo trong:
 Tim cấu tạo bởi mô cơ tim, phân tích được đặc điểm cấu tạo mô cơ tim phù hợp khả năng hoạt động tự động của tim
 Tim có 4 ngăn: So sánh độ dày mỏng của thành cơ các ngăn tim sự phù hợp chức năng đẩy máu đi nhận máu về tương ứng với các vòng tuần hoàn
Nêu được các van và chức năng: Giữa tâm thất và tâm nhĩ, giữa động mạch và tâm thất có van làm máu chảy theo một chiều
Liên hệ thực tế bệnh hở van tim
- Chức năng của tim: Co bóp tống máu đi nhận máu về
2. Hệ mạch : Phân tích cấu tạo: Thành mạch, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng
- Động mạch
- Tĩnh mạch 
- Mao mạch 
- Nêu được thời gian hoạt động và nghỉ ngơi trong chu kì hoạt động của tim:
 + Thất co 
+ Nhĩ co
+ Dãn chung 
- Liên hệ thực tế giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi 
- Tính nhịp tim/ phút
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển bạch huyết: Phân hệ lớn phân hệ nhỏ
- Huyết áp : Áp lực của máu lên thành mạch
- Liên hệ thực tế giải thích bệnh huyết áp thấp, huyết áp cao cách phòng tránh
- Phân tích rút ra nhận xét tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch. Giải thích sự giảm dần của huyết áp ở các vị trí mạch máu khác nhau, sự phù hơp chức năng trao đổi chất qua mao mạch.
- Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch và các biện pháp phòng tránh tương ứng
- So sánh khả năng làm việc của tim ở vận động viên so với nguời bình thường 
- Nêu biện pháp rèn luyện tim mạch và ý nghĩa: Làm tăng khả năng làm việc của tim.
- Nắm được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- Có ý thức luyện tập thường xuyên vừa sức để tăng khả năng làm việc của tim.
- Thực hiện theo các bước:
+ Chuẩn bị phương tiện
+ Các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, động mạch
+ Những lưu ý khi băng bó cầm máu.
 4. Hô hấp 
Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn).
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
- Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
Kĩ năng :
- Sơ cứu ngạt thở-làm hô hấp nhân tạo.Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra.
 - Tập thở sâu.
- Nêu được ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxy cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải cácbonic ra khỏi cơ thể.
-Nêu được cấu tạo phù hợp chức năng của:
+ Đường dẫn khí: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn
+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí cơ thể và môi trường ngoài
- Nêu được hoạt động của các cơ, và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào và thở ra
- Nêu được khái niệm dung tích sống: là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Phân tích được các yếu tố tác động tới dung tích sống :
+ Tổng dung tích phổi
Phân tích được dung tích phổi phụ thuộc vào nhữn

File đính kèm:

  • docsinh 8(1).doc
Giáo án liên quan