Giáo án Sinh học 9 - Tiết 31: Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Biết được sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người.

- HS nêu được hai khó khăn trong nghiên cứu di truyền học người.

- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.

- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:

Yêu thích môn học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên.

- Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK.

- Ảnh, tư liệu về trường hợp sinh đôi.

2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

9A1: .

9A2: .

9A3: .

9A4: .

9A5: .

2. Kiểm tra bài cũ. Không

3. Hoạt động dạy - học:

Mở bài: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính:

+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.

+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.

=> Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông dụng và đơn giản: phương pháp phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 31: Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16 Ngày soạn: 27/11/2014
 Tiết 31	 Ngày dạy: 01/12/2014
CHƯƠNG V – DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Biết được sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người.
- HS nêu được hai khó khăn trong nghiên cứu di truyền học người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên.
- Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK.
- Ảnh, tư liệu về trường hợp sinh đôi.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
9A2: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A3: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A4: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
9A5: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính:
+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.
=> Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông dụng và đơn giản: phương pháp phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh....
 Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV giải thích từ phả hệ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu các kí hiệu như thế nào?
- Giải thích các kí hiệu:
- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK.
- GV treo tranh cho HS giải thích kí hiệu.
Thảo luận:
+ Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao?
+ Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao?
Viết sơ đồ lai minh họa.
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và:
- Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1?
+ Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định?
+ Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao?
- Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
- Từ VD1 và VD2 hãy cho biết:
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì?
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức.
- HS trình bày ý kiến.
- 1 HS lên giải thích kí hiệu.
 Nam
 Nữ
Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng 
+ Biểu thị kết hôn hai cặp vợ chồng.
+ 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp.
- HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được:
+ F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen " Mắt nâu là trội. 
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ.
Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
P: 
+ Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định
+ Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y.
+ Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc bệnh ta có sơ đồ lai:
P: XAXa x XAY
GP: XA, Xa XA, Y
Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc)
 XaY (mắc bệnh)
- HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK và trả lời.
Tiểu kết: 
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không.
 Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Thế nào là trẻ đồng sinh?
- Cho HS nghiên cứu h.28.2 SGK
- Giải thích sơ đồ a, b?
Thảo luận: Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở điểm nào?
- GV phát phiếu học tập để HS hoàn thành.
- GV đưa ra đáp án.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- HS nghiên cứu kĩ h.28.2
- HS nghiên cứu h.28.2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 	Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b
+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi.
+ Khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới
- Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc mục “Em có biết” SGK.
Tiểu kết:
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới.
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
- Ý nghĩa của cứu trẻ đồng sinh:
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
+ Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên?
- Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
- Số lượng trứng và tinh trùng
- Kiểu gen
- Kiểu hình
- Giới tính
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 16TIET 31.doc