Giáo án Sinh học 9 năm 2014 - 2015

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

 - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 - Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.

 2. Kĩ năng

 - Trình bày được một số thuật ngữ kí hiệu trong di truyền học.

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức .

 3. Thái độ

 - Yêu thích bộ môn

II. Phương tiện dạy học :

 

doc148 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2363 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 năm 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bào trong chọn giống cây trồng :
- HS đọc thông tin mục II.2 ® trả lời câu hỏi :
? Nêu ưu điểm của lai tế bào so với phương pháp lai hữu tính ?
? Thành tựu của lai tế bào ?
? Nhờ chọn dòng tế bào đã đem lại những thành tựu gì ?
I. Khái niệm về công nghệ tế bào : 
- Khái niệm : Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc ® công nghệ tế bào.
- Các công đoạn thiết yếu :
+ Tách TB hoặc mô từ cơ thể.
+ Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng ® mô sẹo (mô non)
+ Dùng hooc môn sinh trưởng, kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
II . ứng dụng công nghệ tế bào 1. Phương pháp vi nhân giống 
- Đối tượng : thực vật - động vật.
- ưu điểm, triển vọng :
+ Tăng nhanh số lượng cá thể .
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm.
+ Tạo cơ quan nội tạng từ động vật thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng.
2.Phương pháp nuôi cấy mô, tế bào trong chọn giống cây trồng :
- Thành tựu : Tạo ra được nhiều giống lúa mới có năng suất và độ thuần chủng cao, chống chịu tốt.
C.Củng cố :
GV nêu câu hỏi ® chỉ định HS trả lời :
? Công nghệ tế bào là gì ? gồm những công đoạn thiết yếu nào ?
? Hãy nêu những ứng dụng của công nghệ tế bào ?
- 1 ® 2 HS đọc ghi nhớ
D. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
*Rút kinh nghiệm Ngày soạn: / 12/2013 Ngày dạy: /12/ 2013
Tiết 33 : công nghệ gen
I. Mục tiêu :
- Hiểu được kĩ thuật gen là gì và nắm được kĩ thuật gen bao gồm những phương pháp nào.
- Nắm được lĩnh vực ứng dụng công nghệ gen trong sản xuất và đời sống.
- Hiểu được công nghệ sinh học là gì, nắm được các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực của nó trong sản xuất và đời sống.
II. Phương tiện dạy học :
- Sơ đồ hình 32.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :
Công nghệ tế bào là gì ? gồm những công đoạn thiết yếu nào ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen.
- HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát hình 32 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Kĩ thuật gen là gì ?
? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào ?
? Người ta sử dụng kĩ thuật gen gồm những mục đích gì ?
? Công nghệ gen là gì ?
? ADN tái tổ hợp được chuyển vào tế bào thực vật, động vật và nấm men khác với chuyển vào tế bào vi khuẩn như thế nào ?
- Đại diện nhóm phát biểu® nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức, ghi bảng.
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu những ứng dụng của công nghệ gen trong sản xuất và đời sống :
- HS đọc thông tin mục II 1,2,3 trả lời các câu hỏi ?
? Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chính nào ?
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm và các lĩnh vực của công nghệ sinh học.
- HS đọc thông tin mục III ® thảo luận các câu hỏi :
? Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ?
? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên, đầu tư và phát triển trên thế giới cũng như ở Việt nam ?
? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống ?
- Đại diện nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung GV chốt lại kiến thức.
I. Khái niệm về kĩ thuật gen và công nghệ gen :
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là : tách; cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhân.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen ® tạo ra các sản phẩm sinh học, các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.
II . ứng dụng công nghệ gen :
- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
- Tạo giống cây trồng khi biến đổi gen.
- Tạo động vật biến đổi gen.
III. Khái niệm về công nghệ sinh học :
- Khái niệm : Công nghệ sinh học là một nghành công nghệ ứng dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Gồm các lĩnh vực : công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi; công nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen, công nghệ sinh học y dược.
C.Củng cố :
- GV nêu câu hỏi ® chỉ định HS trả lời :
? Kĩ thuật gen là gì ? Gồm những khâu cơ bản nào ?
? Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ?
- 1 ® 2 HS đọc ghi nhớ
D. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
*Rút kinh nghiệm Ngày soạn: / 12/2013 Ngày dạy: /12/ 2013
Tiết 34 : gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
I. Mục tiêu :
- Hiểu và trình bày được tại sao phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến .
- Nắm được một số phương pháp sử dụng tác nhân vật lí khi gây đột biến .
- Nắm được những điểm giống và khác nhau về phương hướng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật ,giải thích được sự sai khác đó .
II. Phương tiện dạy học :
Tư liệu về thành tựu của gây đột biến về thông tin cũng như tranh ảnh . 
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :
Kỹ thuật gen là gì ? Gồm những khâu nào ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm và các lĩnh vực gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí .
- GV giới thiệu về 3 tác nhân vật lí chính là : các tia phóng xạ ,tia tử ngoại và sốc nhiệt .
- HS nghiên cứu thông tin mục I.1,2,3 ® thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến ?
? Người ta sử dụng phóng xạ gây đột biến ở thực vật theo những cách nào ?
? Tại sao tia tử ngoại chủ yếu để xử lí các đối tượng có kích thước bé ?
? Sốc nhiệt là gì ? Tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến ? Sốc nhiệt chủ yếu gây ra loại đột biến nào ?
- Đại diện nhóm phát biểu® nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức, ghi bảng.
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học .
- HS đọc thông tin mục II 1,2,3 ® thảo luận trả lời các câu hỏi :
? Tại sao khi thấm vào tế bào một số hoá chất lại gây đột biến gen ? Trên cơ sở nào mà người ta hy vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn ?
? Tại sao dùng cônsixin có thể gây ra các thể đa bội ?
? NGười ta dùng các tác nhân hoá học để tạo ra các thể đột biến bằng những phương pháp nào ? 
- Đại diện nhóm phát biểu® nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức, ghi bảng.
? So sánh phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí học và hoá học ?
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của đột biến nhân tạo trong chọn giống .
- HS đọc thông tin mục III ® trả lời các câu hỏi :
? Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo những hướng nào ? Tại sao ?
? Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi ?
? Hãy nêu những điểm giống và khác nhau về hướn sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật , cây trồng ?( Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể , chúng phản ứng rất nhanh và dễ bị chết khi bị xử lí bằng các tác nhân hoá học )
- Đại diện nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung GV chốt lại kiến thức.
I. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí :
Tác nhân vật lí gồm 3 loại chính :
- Các tia phóng xạ có sức xuyên sâu để gây đột biến gen và đột biến NST .
- Tia tử ngoại có sức xuyên kém để xử lí vật liệu bé® gây đột biến gen 
- Sốc nhiệt : phát sinh đột biến số lượng NST .
II . Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học :
Các hoá chất gây đột biến có thể gây ra đột biến gen ,đột biến NST® hứa hẹn nhiều khả năng điều khiển hướng đột biến .
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống :
Trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng người ta đều cần phải chọn lọc đột biến , đánh giá tuyển chọn hoặc nhân lên thành chủng ,giống mới .
- Đối với vi sinh vật :chọn lọc cá thể đột biến nhân tạo có các hoạt tính sinh học cao ,sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối , giảm sức sống .
- Đối với cây trồng : người ta sử dụng trực tiếp các thể đột biến để nhân lên hoặc để chọn lọc các tổ hợp lai để tạo giống mới .
C.Củng cố :
- GV nêu câu hỏi ® chỉ định HS trả lời :
? Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến ?
? Khi gây đột biến bằng các tác nhân vật lí và hoá học người ta đã sử dụng phương pháp nào ?
- 1 ® 2 HS đọc ghi nhớ
D. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 Ngày soạn: / 12/2013 Ngày dạy: /12/ 2013
Tiết 35 : ôn tập học kì I
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
- Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống 
2. Về kĩ năng, thái độ :
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Phương tiện dạy học :
III. tiến trình ôn tập :
- GV tổ chức cho HS hoạt động học tập dựa vào bảng mẫu SGK với nhiệm vụ đã được giao thực hiện trước ở nhà.
- HS trao đổi nhóm với nhau dưới sự điều hành và trợ giúp của GV để thống nhất ý kiến trước khi điền vào bảng chính thức ghi trong vở học tập hay đáp án các câu hỏi ôn tập.
- Để buổi ôn tập đảm bảo được quỹ thời gian và có hiệu quả tốt GV yêu cầu HS phải chuẩn bị trước ở nhà một cách kĩ lưỡng.
1. Hệ thống hoá kiến thức ở các bảng :
Bảng 40.3 : Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 TB con được tạo ra có bộ NST 2n giống TB mẹ
Duy trì bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa nghĩa là các TB con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của TB mẹ (2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.2 : Những diễn biến ciơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân 
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp 

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 9 20142015.doc