Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

A/ MỤC TIÊU :

1. Kiến Thức :

 HS trình bày được khái niệm và 1 số dạng đột biến cấu trúc NST.

 Giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người.

2. Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ :

B/ TRỌNG TÂM : Các dạng đột biến cấu trúc NST : mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST

C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 * Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST

 * Phiếu học tập : các dạng đột biến cấu trúc NST

STT NST BAN ĐẦU NST SAU KHI BỊ ĐỘT BIẾN TÊN DẠNG ĐỘT BIẾN

a

b

c

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 * KIỂM TRA BÀI CŨ :

Câu 1 : Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen .

Câu 2 : Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật ?

 * BÀI MỚI :

Hoạt động 1 :

I/ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST LÀ GÌ ?

- Mục tiêu : Trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST và kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV y/c HS quan sát H.22 hoàn thành phiếu học tập.

 

 

 

 

- GV chốt lại đáp án đúng. - HS quan sát hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập .

-Đại diện 3 nhóm lên làm 3 nội dung theo bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung

* y/c hoàn thành nội dung phiếu học tập :

STT NST BAN ĐẦU NST SAU KHI BỊ ĐỘT BIẾN TÊN DẠNG ĐỘT BIẾN

a

 Gồm các đoạn :

A B C D E F G H Mất đoạn H Mất đoạn

b Gồm các đoạn :

A B C D E F G H Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn

c Gồm các đoạn :

A B C D E F G H Trình tự đoạn BCD đổi thành DCB Đảo đoạn

 

H: Đột biến cấu trúc NST là gì ? Gồm những dạng nào ? - Một vài HS phát biểu , lớp bổ sung để hoàn chỉnh kiến thức.

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 12
TIẾT :23
NS :
ND:
BÀI 22 :
A/ MỤC TIÊU :
Kiến Thức :
HS trình bày được khái niệm và 1 số dạng đột biến cấu trúc NST.
Giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người.
Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Thái độ :
B/ TRỌNG TÂM : Các dạng đột biến cấu trúc NST : mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	* Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST
	* Phiếu học tập : các dạng đột biến cấu trúc NST
STT
NST BAN ĐẦU
NST SAU KHI BỊ ĐỘT BIẾN
TÊN DẠNG ĐỘT BIẾN
a 
b 
c 
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
	* KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Câu 1 : Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen .
Câu 2 : Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật ?
	* BÀI MỚI : 
Hoạt động 1 :
I/ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST LÀ GÌ ?
- Mục tiêu : Trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST và kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS quan sát H.22 à hoàn thành phiếu học tập.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- HS quan sát hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn à thảo luận nhóm à điền vào phiếu học tập .
-Đại diện 3 nhóm lên làm 3 nội dung theo bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
* y/c hoàn thành nội dung phiếu học tập :
STT
NST BAN ĐẦU
NST SAU KHI BỊ ĐỘT BIẾN
TÊN DẠNG ĐỘT BIẾN
a 
Gồm các đoạn :
A B C D E F G H
Mất đoạn H
Mất đoạn
b
Gồm các đoạn :
A B C D E F G H
Lặp lại đoạn BC
Lặp đoạn
c
Gồm các đoạn :
A B C D E F G H
Trình tự đoạn BCD đổi thành DCB
Đảo đoạn
H: Đột biến cấu trúc NST là gì ? Gồm những dạng nào ?
- Một vài HS phát biểu , lớp bổ sung để hoàn chỉnh kiến thức.
	TIỂU KẾT :
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
Các dạng : mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn .
Hoạt động 2 :
II/ NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST:
Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và tính chất của đột biến cấu trúc NST.
GV
HS
- Cho HS đọc thông tin à nêu câu hỏi : “Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu trúc NST ?”
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thí dụ 1, 2 sgk .
Thí dụ 1 là dạng đột biến nào ? 
Thí dụ nào có hại, thí dụ nào có lợi cho sinh vật và con người .
à H: Hãy cho biết tính chất ( lợi , hại ) của đột biến cấu trúc NST.
- HS tự thu nhận thông tin sgk à nêu được các nguyên nhân vật lí, hóa học à phá vỡ cấu trúc NST.
- HS nghiên cứu thí dụ à nêu được :
* Thí dụ 1 : mất đoạn ( có hại cho con người )
* Thí dụ 2 :có lợi cho sinh vật.
à HS tự rút ra kết luận :
	TIỂU KẾT :
Nguyên nhân phát sinh do các tác nhân vật lí và hóa học làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của NST.
Tính chất : thường có hại cho bản thân sinh vật. Một số ít có lợi , có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
	* KẾT LUẬN CHUNG : HS đọc sgk
- CỦNG CỐ BÀI :
Sử dụng tranh câm : các dạng đột biến cấu trúc NST à gọi HS lên mô tả và gọi tên từng dạng đột biến .
Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật ?
( y/c trả lời : Gen nằm trên NST theo một trật tự xác định à biến đổi cấu trúc NST à làm thay đổi tổ hợp các gen à gây biến đổi kiểu gen với kiểu hình ) 
-DẶN DÒ : Học bài
 Làm câu 3
 Đọc bài 23 ( xem kỹ H.23.2 à rút ta nhận xét )

File đính kèm:

  • docBAI 22.doc