Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2013 - 2014

I) MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Hs thấy rõ vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo gương của Bác Hồ.

2. Kĩ năng.

- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.

3. Giáo dục.

- Giáo dục lòng tự hào, kính yêu Bác Hồ, sống, học tập, rèn luyện, lao động theo gương Bác Hồ vĩ đại.

II) CHUẨN BỊ:

- GV: Hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác. Tham khảo tài liệu: SGK, SGV, TKBDNV9, BTTN, bảng phụ.

- HS: Soạn bài, sưu tầm tư liệu về Bác Hồ.

III) PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT.

- Tư duy, tổng hợp, phân tích, thảo luận nhóm.

IV) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

doc130 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phúc hậu,đoan trang quý phái.
- Vẻ đẹp của TV là vẻ đẹp hài hoà với thiên nhiên, tạo hoá, thiên nhiên dường như bị khuất phục (thua, nhường) dự cảm về một cuộc đời suôn sẻ, bình lặng.
4. Củng cố
 So sánh đoạn “ Đọc thêm “ trong SGK với đoạn trích để thấy được những sáng tạo và thành công nghệ thuật của ND:
 -Thanh Tâm Tài Nhân chỉ kể về hai chị em Kiều còn ND thiên về gợi tả tài sắc của hai chị em.
- Thanh Tâm Tài Nhân kể về Kiều trước còn ND thì ngược lại, đó là nghệ thuật đòn bẩy để làm nổi bật chân dung TK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Năm chắc nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
- Soạn bài: Cảnh ngày xuân. Đọc diễn cảm nhiều lần đoạn thơ để cảm nhận đc ko khí ngày xuân, đặc biệt là cái hồn dân tộc trong bức tranh xuân này.
Tuần 6 - bài 6
Ngày soạn: 19 /9/2013
Tiết 28
Ngày dạy: 27 /9/2013
Chị em Thuý Kiều (Tiếp theo)
 (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)
I. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật bằng cách so sánh đối chiếu.
3. Giáo dục
- Giáo dục HS lòng thương yêu, trân trọng những con người tài sắc.
II. Chuẩn bị 
- Gv: Tham khảo tài liệu: Sgk, Sgv, VB Truyện Kiều ...
- Hs: Trả lời câu hỏi Sgk
III) Phương pháp – kĩ thuật.
Vấn đáp, phân tích, động não, thảo luận nhóm...
IV) hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc thuộc đoạn trích giới thiệu về Chị em Thúy Kiều, và đoạn nói về Thúy Vân? Phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân?
3. Bài mới
 	Hoạt động dạy - học	
Nội dung
- Hs đọc 12 câu tiếp.
 ¿ Nếu TV được miêu tả ở phương diện sắc đẹp thì TK được miêu tả ở những phương diện nào?
? Những dòng nào tập trung tả sắc đẹp của TKiều? (Kiều càng ... hoạ hai)
? Sắc đẹp của Thuý Kiều được miêu tả như thế nào?
 Tác giả chỉ tập trung miêu tả điểm nào trên khuôn mặt Kiều? Vì sao như vậy? 
? So với cách tả TV có gì giống và khác? Em có thể hình dung từng đặc điểm trên khuôn mặt nàng Kiều như đối với nàng Vân ko?
 ? Vì sao tác giả miêu tả TV trước? Có phải nàng là nhân vật chính của truyện?
Mục đích NT của tác giả là gì?
? Em có nhận xét gì về ngòi bút của tác giả khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều?
? Em có nhận xét gì về bức chân dung của Thuý Kiều?
 ? Tài năng của TK được giới thiệu ntn?
 ?Tài năng ấy được nhấn mạnh ở phương diện nào?
 ? Từ đó em hiểu thêm điều gì trong tâm hồn TK?
-> Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc - tài - tình. Chân dung TK là chân dung mang tính cách số phận.
? Em hiểu bốn câu thơ cuối như thế nào?
? Cảm hứng nhân đạo của tác giả qua đoạn trích?
 Hs thảo luận-> trả lời -> gv bổ sung.
 Tác giả đề cao những giá trị con người: nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân. Gợi tả tài sắc chị em Kiều với thái độ trân trọng, đề cao.
? Cho biết những sáng tạo và thành công nghệ thuật của NDu qua đoạn trích?
 - Hs đọc ghi nhớ.
 - Gọi Hs đọc diễn cảm đoạn thơ.
3. Phân tích
c. Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
c1. Về sắc
“Kiều càng sắc sảo mặn mà
So về tài sắc lại là phần hơn
.........................................
+ ...càng sắc sảo mặn mà
+ Làn thu thuỷ: đôi mắt trong sáng như nước mùa thu.
+ Nét xuân sơn: lông mày thanh thoát như dáng núi mùa xuân.
+ Hoa ghen liễu hờn
* ND vẫn sử dụng bút pháp ước lệ, gợi nhiều hơn tả và nt ẩn dụ, nt đòn bẩy, sử dụng thành ngữ “nghiêng nước” tạo ấn tượng chung về vẻ đẹp của TK: đó là vẻ đẹp của một trang tuyệt thế giai nhân,vẻ đẹp lộng lẫy ko ai sánh nổi “sắc đành đòi một”, khiến thiên nhiên phải hờn ghen, dự cảm về một cuộc đời truân chuyên bất hạnh. 
c2. Về tài
+ Thi hoạ, ca ngâm -> tài năng toàn diện, lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến.
+ Tài chơi đàn, nàng sáng tác bản nhạc “Bạc mệnh” -> đó là bản nhạc của tình cảm, tâm hồn khóc thương cho số phận bất hạnh của con người, ghi lại tiếng lòng của trái tim đa sầu đa cảm.
d. Bốn câu thơ cuối.
- Miêu tả cuộc sống phong lưu, khuôn phép và phong thái đức hạnh mẫu mực của chị em Kiều. Hai chị em Kiều không chỉ có tài sắc mà còn có đức hạnh.
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật Bút pháp nghệ thuật ước lệ, nhân hoá, ẩn dụ đặc biệt là cách gợi tả sắc, tài của Vân, Kiều.
b. Nội dung: ghi nhớ Sgk - T83 
III. Luyện tập
4. Củng cố
 So sánh đoạn “ Đọc thêm “ trong SGK với đoạn trích để thấy được những sáng tạo và thành công nghệ thuật của ND:
 -Thanh Tâm Tài Nhân chỉ kể về hai chị em Kiều còn ND thiên về gợi tả tài sắc của hai chị em.
- Thanh Tâm Tài Nhân kể về Kiều trước còn ND thì ngược lại, đó là nghệ thuật đòn bẩy để làm nổi bật chân dung TK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Năm chắc nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
- Soạn bài: Cảnh ngày xuân. Đọc diễn cảm nhiều lần đoạn thơ để cảm nhận đc ko khí ngày xuân, đặc biệt là cái hồn dân tộc trong bức tranh xuân này. Và soạn bài Thuật ngữ, tìm hiểu kĩ các ví dụ và trả lời câu hỏi.
Tuần 6 - bài 6
Ngày soạn: 21 /9/2013
Tiết 29
Ngày dạy: /10/2013
Cảnh ngày xuân
(Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)
I. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: Kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và tưởng tượng trong khi làm văn miêu tả, phân tích hình ảnh giàu chất tạo hình để tả cảnh thiên nhiên.
3. Giáo dục
- Giáo dục cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp và tôn trọng cái đẹp.
II. Chuẩn bị 
- Gv: Tham khảo tài liệu: Sgk, Sgv, ...
- Hs: Trả lời câu hỏi Sgk
III) Phương pháp – kĩ thuật.
Vấn đáp, phân tích, động não, thảo luận nhóm...
IV) hoạt động dạy và học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều. Phân tích vẻ đẹp của Thuý Kiều?
- Trong 3 đặc điểm: sắc, tài, tình của Thuý Kiều, Nguyễn Du nhấn mạnh vào đặc điểm nào? Vì sao?
3. Bài mới
Nếu như trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” ta thấy một ND tài năng trong việc sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng thì đoạn trích “Cảnh ngày xuân” là tài năng trong việc miêu tả thiên nhiên bằng bút pháp giàu chất tạo hình.
 	Hoạt động dạy - học	
Nội dung
? Nêu vị trí của đoạn trích?
- Gv hướng dẫn Hs đọc:
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng.
- GVđọc mẫu.Hs đọc.
- Gọi Hs giải thích một số chú thích sgk.
? Đoạn trích chia làm mấy phần? ý chính của từng phần? 
 HS đọc 4 câu thơ đầu,xem tranh cảnh ngày xuân.(H hoạt động độc lập)
? Từ chú thích 1 và 2 SGK, em hãy giải thích nghĩa của 2 câu thơ đầu?
 ? Từ đó cảnh ngày xuân được miêu tả vào thời điểm nào?
 ? Không gian mùa xuân được miêu tả ntn?
-Cảm giác nuối tiếc thời gian thoáng qua.
? Trong bức tranh mùa xuân ấy xuất hiện những hình ảnh nào? Màu sắc?
 ? Nếu đưa ra lời bình cho bức tranh mùa xuân này, em sẽ bình ntn?
? Có thể khẳng định đây là những câu thơ về thiên nhiên hay nhất trong Truyện Kiều, theo em vì những lí do nào sau đây?
 -Ngôn ngữ thuần Việt trong sáng.
 - Giàu hình ảnh, giàu nhạc điệu
 ? Theo em, nhà thơ phải có năng lực đặc biệt nào mới vẽ lên bức tranh bằng thơ đẹp như vậy?
- tài quan sát chọn lọc chi tiết
- tài dùng thơ lục bát.
- tâm hồn nhạy cảm,tha thiết với vẻ đẹp của TN
- Gv phân tích: Chữ "điểm"làm cho cảnh vật trở nên sinh động có hồn. Bầu trời trong sáng, mặt đất tươi xanh,ko gian yên ả, thanh bình.
 Liên hệ với hai câu thơ cổ TQ.
- HS đọc tiếp 8 câu thơ
 Trong tiết thanh minh có những hoạt động nào diễn ra?
? Tìm những từ ghép là DT,ĐT,TT miêu tả cảnh lễ hội?
 ? Tác giả sử dụng biện pháp nt gì trong hình ảnh “ nô nức yến anh” 
? Tất cả gợi lên không khí lễ hội ntn?
? Hiệu quả của cách miêu tả này?
- Cách nói ẩn dụ “nô nức yến anh”gợi hình ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân nhộn nhịp như chim én chim oanh bay ríu rít. Người đi lễ hội là những trai thanh, gái lịch, dáng điệu ung dung thanh thản. 
 ? Em cảm nhận ntn về giá trị của lễ hội ấy?
 - HS đọc 6 câu cuối
 Cảnh chị em TK du xuân trở về được gợi tả bằng những chi tiết thời gian, cảnh vật, con người ntn?
? Nhận xét gì về nt sử dụng từ ngữ?
? Cảnh vật ko khí mùa xuân trong 6 cau thơ cuối có gì khác với 4 câu đầu?( ko còn bát ngát,trong sáng, đông vui ,náo nhiệt).
? Những từ láy: thơ thẩn, nao nao trong lời thơ có sức gợi tả điều gì? Đó là 1 tâm trạng ntn?
? Em hình dung 1 cảnh tượng ntn từ những chi tiết miêu tả ấy?
? Tâm trạng ấy hé mở vẻ đẹp nào trong tâm hồn những thiếu nữ như chị em TK?( HS khá-giỏi)
 -tha thiết với niềm vui cuộc sống
- nhạy cảm, sâu lắng
? Những thành công về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của NDu trong đoạn trích?
? Đoạn trích tái hiện một bức tranh mùa xuân ntn?
- Gv hướng dẫn Hs làm bài
- Bút pháp gợi tả của câu thơ cổ đã vẽ lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân có hương vị ( hơng thơm của cỏ), màu sắc, đường nét.
- Câu thơ của ND có thêm từ trắng làm nổi bật thần sắc của hoa lê, làm cho màu sắc có sự hài hoà tuyệt diệu tạo nên một vẻ đẹp riêng của mùa xuân.
I. Giới thiệu đoạn trích 
 Vị trí đoạn trích: Sau đoạn tả chị em Thuý Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của chị em Kiều.
II. Đọc - hiểu văn bản
1 Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục Theo trình tự thời gian cuộc chơi xuân.
- Bốn câu đầu: Khung cảnh mùa xuân.
- Tám câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh .
- Sáu câu cuối: Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về.
3. Phân tích
a.Khung cảnh mùa xuân.
- Thời điểm: tháng ba
-Không gian: “con én đưa thoi”=> hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ: chim én chao đi chao laị nhanh trên bầu trời xuân như thoi đưa ko chỉ giúp người đọc hình dung cảnh mùa xuân rất đặc trưng mà còn gợi tả sự trôi nhanh của thời gian mùa xuân. 
-Hình ảnh: cỏ non, cành lê
- Màu sắc: xanh, trắng điểm 
=> Bức hoạ tuyệt đẹp : thảm cỏ non xanh tận chân trời là gam mầu nền cho bức tranh xuân. Trên nền màu xanh non ấy điểm xuyết m

File đính kèm:

  • docTIET 1 55.doc