Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 52, Tổng kết từ vựng (Tiết 4)

A. Mục tiêu cần đạt : - Giúp hs :

 - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, tượng hình và 1 phép tu từ từ vựng ).

 - Rèn kĩ năng sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hỡnh khi làm bài.

B. Chuẩn bị :

 - GV : . SGV, SGK, TLTK.

 . Bài giảng trình chiếu, phiếu học tập.

 - HS : Ôn tập theo yêu cầu của SGK.

C.Tiến trình dạy học :

1. Tổ chức :

2. Kiểm tra: Cho biết các hình thức trau dồi vốn từ ?

3. Bài mới: Chúng ta đó tổng kết được 3 tiết về từ vựng :

- T 41: Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- T 42 : Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ khác nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.

- T 48 : Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, thuật ngữ,biệt ngữ XH,trau dồi vố từ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 52, Tổng kết từ vựng (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21 / 10 / 2012
Ngày dạy: 9a 24 / 10
 9b 26 / 10 
 Tiết 52 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp) 
 ( Tiết 4)
A. Mục tiêu cần đạt : - Giúp hs :
 - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, tượng hình và 1 phép tu từ từ vựng ).
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hỡnh khi làm bài.
B. Chuẩn bị :
 - GV : . SGV, SGK, TLTK.
 . Bài giảng trình chiếu, phiếu học tập.
 - HS : Ôn tập theo yêu cầu của SGK.
C.Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra: Cho biết các hình thức trau dồi vốn từ ?
3. Bài mới: Chúng ta đó tổng kết được 3 tiết về từ vựng :
- T 41: Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- T 42 : Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ khác nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.
- T 48 : Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, thuật ngữ,biệt ngữ XH,trau dồi vố từ.
?Thế nào là từ tượng thanh?
?Thế nào là từ tượng hình?
?Cho ví dụ ?
?Tác dụng của các từ tượng hình, tượng thanh?
?Tên loài vật là từ tượng thanh?
?Đọc đoạn trích và xác định các từ tượng hình? Tác dụng của nó?
- Đó học các phép tu từ từ vựng nào?
?Nêu lại khái niệm phép tu từ: so sánh?
 Tiếng Đàn của Kiều được so sánh (với tiếng hạc, suối, gió thoảng, trời đổ mưa)với các âm thanh của tự nhiên để nhấn mạnh rằng: Tiếng đàn hay như trời sinh ra đó hay như vậy . 
?Thế nào là nhân hoá?
- Hoa, cánh chỉ Kiều và cuộc đời của nàng. Lá, cây chỉ gia đỡnh Kiều. Hoa và cánh hoa rất đẹp nhưng mỏng manh, yếu ớt, dễ bị tổn thương. 
?Nói quá là thế nào? Có phải là nói khoác không?
- Về khoảng cách địa lí, Thúc Sinh và Kiều chỉ ở trong khuôn viên nhà Hoạn Thư ,nhưng về khoảng cách giữa hai người đang ở vị thế rất trớ trêu – Thúc Sinh là chủ nhà, Kiều là con ở. 
?Nói giảm, nói tránh để làm gì?
?Thế nào là điệp ngữ? lấy ví dụ về điệp ngữ trong các văn bản đã học ?
( HS tìm trong các đoạn trích tr. Kiều)
?Chơi chữ có tác dụng gì?
- Tài: Tài hoa( cầm, kỳ, thi, họa). Tài thường đi liền với tai họa – báo hiệu cuộc đời Kiều sẽ gặp nhiều chông gai trắc trở trong cuộc đời.
?Chỉ ra các BPTT đã được sử dụng trong các câu thơ? Phân tích tác dụng của chúng?
?Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ?
- Cái đẹp của tự nhiên”hoa , liễu”tưởng đó là hoàng mỹ, nhưng lại vẫn có thể thua cái đẹp của con người( cũng do tự nhiên sinh ra) thỡ con người ấy có cái đẹp quả là siêu phàm. 
- Dùng Như tiếng hát xa, như vẽ để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại ngay trong lũng cuộc kháng chiến lâu dài và gian khổ đó- nó thể hiện tinh thần lạc cách mạng của một tâm hồn thi sĩ. 
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
 1. Khái niệm:
- Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Từ tượng hình: là từ gợi tả h/ả, dáng vẻ, trạng thái của con người và sự vật.
 2. Tên loài vật là từ tượng thanh: Mèo, bò, tắc kè, tú hú, chim quốc, bắt cụ chúi cột, bũ
 3. Từ tượng hỡnh và giỏ trị sử dụng:
- Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
- Miêu tả đám mây cụ thể, sinh động.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
 1. Khái niệm:
 (1). So sánh: Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình gợi cảm.
VD:
 “Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như nước suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa”
 (2). Nhân hoá: Gọi hoặc tả sự vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả người.
VD: - TP Dế Mèn phiêu lưu ký-Tụ Hoài
 - Trâu ơi ta bảo trâu này
 - Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời, che khuất người thương. 
 (3). Ẩn dụ: Gọi tên s/vật hiện tượng này bằng tên s/vật hiện tượng khác có nét tương đồng, nhằm tăng sức gợi hỡnh gợi cảm(So sánh ngầm).
VD:- Thà rằng liều một thân con
 Hoa dự ró cỏnh lỏ cũn xanh cõy.
 (4). Hoán dụ: Dùng tên sự vật, hiện tượng này gọi thay cho tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi để tăng sức biểu cảm.
VD: Áo chàm đưa buổi phân ly
 Cầm tay nhau biết núi gỡ hụm nay
 (5). Nói quá: Phóng đại qui mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD: Gác kinh viện sách đôi nơi
 Trong gang tấc lại gấp mười quan san
 (6). Nói giảm - nói tránh: cách nói tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sự nặng nề, tránh thô tục thiếu lịch sự.
VD: Bỗng lũe chớp đỏ
 Thôi rồi Lượm ơi
 (7). Điệp ngữ: lặp lại từ ngữ hoặc cả câu làm tăng giá trị cho lời văn.
 (8). Liệt kê: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc của thực tế,tư tưởng, tỡnh cảm.
VD: Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập.
 Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. 
 (9). Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước làm cho câu văn, câu thơ hấp dẫn và thú vị.
VD: Có tài mà cậy chi tài
 Chữ tài đi với chữ tai một vần
 - Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
 Thầy bói gieo quẻ mà rằng
 Lợi thỡ cú lợi nhưng răng chẳng cũn.
 2. Phân tích nét độc đáo của những câu thơ:
 a. Ẩn dụ: b. So sánh: 
c. Nói quá: khắc hoạ sắc đẹp của Kiều
 có một không hai.
 d. Nói quá: e. Chơi chữ
 3. Phân tích nét độc đáo của những câu thơ:
a. Điệp từ "còn" và từ "say sưa" đa nghĩa bộc lộ tình cảm mạnh mẽ, kín đáo của chàng trai.
b. Phép nói quá: diễn tả sự lớn mạnh và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Phép so sánh: miêu tả sắc nét sinh động âm thanh tiếng suối và cánh rừng dưới đêm trăng
d. Phép nhân hoá: tự nhiên, sống động gần gũi với con người.
e. Ẩn dụ: thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ.
 4. Củng cố: Giá trị của các BPTT từ vựng?
 5. Hướng dẫn về nhà : Ôn tập kĩ những kiến thức đã tổng hợp.
 ___________________________________________________

File đính kèm:

  • docTiet 52 Tong ket ve tu vungNgu van 9.doc
Giáo án liên quan