Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2
A. Muc tiêu cần đạt
H/s hiểu :
* KT: Thế nào là từ mượn.
* KN: Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói ,viết.
*TĐ : Cú ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị
- GV : Sỏch GV, sỏch gk, giỏo ỏn
- HS : Sỏch gk, bài soạn
C. Tiến trỡnh dạy học
- ổn định tổ chức:
- KTBC:
1. Nờu ý nghĩa cỏc chi tiết mà em biết .
2. Chi tiết nào trong truỵện làm em thích nhất? Vì sao ?
- Bài mới:
Hoạt động 1 .Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân biệt từ thuần Việt và từ mượn , biết cách nhận diện từ mượn trong câu .
Tuần 2 Ngày soạn 16/8 Ngày dạy: 19/8 Bài 2- Tiết 7 Từ mượn Muc tiêu cần đạt H/s hiểu : * KT: Thế nào là từ mượn. * KN: Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói ,viết. *TĐ : Cú ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. Chuẩn bị - GV : Sỏch GV, sỏch gk, giỏo ỏn - HS : Sỏch gk, bài soạn C. Tiến trỡnh dạy học - ổn định tổ chức: - KTBC: 1. Nờu ý nghĩa cỏc chi tiết mà em biết . 2. Chi tiết nào trong truỵện làm em thích nhất? Vì sao ? - Bài mới: Hoạt động 1 .Giới thiệu bài.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân biệt từ thuần Việt và từ mượn , biết cách nhận diện từ mượn trong câu . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung + Để phân biệt các thế hệ trong các gia đình VN, ông cha ta đã gọi ntn? + Những từ này được dùng từ khi nào? + Đó là những từ thuần Việt. Theo em lớp từ này có vai trò ntn trong ngôn ngữ Việt? + Các từ này chiếm đại bộ phận trong vốn từ vựng TV. + Dựa vào phần chú thích ở bài Thánh Gióng hãy giải thích các từ "trượng, tráng sĩ" trong câu văn "Chú bé ... mình cao hơn trượng" +Hai từ này có nguồn gốc từ đâu ? +Đây là hai từ mượn " Tiếng Hán" Em hiểu ntn là từ mượn? + Các từ mượn trong câu văn trên có vai trò ntn ? + Theo em tai sao ta lại phải mượn tiếng nước ngoài ? BT nhanh: Tìm từ có hai vế có yếu tố "sĩ" - Ông bà, cha mẹ, con cháu, anh em ... -Từ lâu đời( nhõn dõn ta sáng tạo và sử dụng từ thời xa xưa) -Là cơ sở cho sự phát triển của từ vựng T.Việt. -H/s xem phần chú thích ( văn bản"TG") để giải nghĩa. -Tiếng Hỏn. - Các từ thuộc nguồn gốc nước ngoài được nhập vào ngôn ngữ dân tộc và được bản ngữ hoá. -Tạo sắc thái trang trọng cho câu văn -T.Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị - Hiệp sĩ, thi sĩ, chiến sĩ, dũng sĩ, bác sĩ, dược sĩ, nghệ sĩ, dũng sĩ... I. Từ thuần Việt và từ mượn: 1. Từ thuần Việt: Từ do nhân dân ta sáng tạo ra, được sử dụng từ lâu đời. 2. Từ mượn: Từ vay mượn của ngôn ngữ nước ngoài được nhập vào ngôn ngữ dân tộc khi tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. - Có từ mượn hoàn toàn. -Có từ mượn được Việt hoá. Hoạt động 3: xác định nguồn gốc một số từ mượn và cách viết từ mượn. +Các từ được ghi trong mục 2(SGK) từ nào là từ được mượn từ tiếng Hán, từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác ? + Em có nhận xét gì về cách viết các từ trên ? Vì sao có cách viết khác nhau ấy + So sánh cách viết các từ: Ra-đi-ô, Gác-đờ- bu với các từ chắn bùn, đài? - Từ mượn tiếng Hán: Gan, buồm, sứ giả, giang sơn. - Mượn ngôn ngữ khác: Ti vi, xà phòng, in-tơ-nét... - Có từ được viết như từ thuần Việt - Có từ phải dùng gạch nối để nối các tiếng. -H/s trả lời. 3. Các loại từ mượn: -Tiếng Hán - Ngôn ngữ khác 4. Cách viết: Các từ mượn được Việt hoá cao: Viết như từ thuần Việt Các từ chưa được Việt hoá: Dùng gạch nối nối các tiếng Hoạt động 4: Nguyên tắc mượn từ. + Đọc đoạn văn của HCM và cho biết mặt tích cực và tiêu cực của việc mượn từ? Từ đó rút ra kết luận về nguyên tắc mượn từ ? *Từ mượn được đáp ứng nhu cầu gọi tên các sự việc hành động mới ngày càng phát triển . Song sử dụng tuỳ tiện sẽ làm cho ngôn ngữ bị pha tạp, thiếu trong sáng. Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1:Tìm và xác định nguồn gốc từ mượn Bài tập 2: Xác định nghĩa các tiếng trong từ mượn hai vế (hoạt động nhóm) Bài tập3: Kể một số từ mượn Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. - Lạm dụng từ mượn sẽ làm giảm sự trong sáng của tiếng việt, đôi khi dẫn đến sự viết sai ngớ ngẩn. - Nguyên tắc mượn: Đúng lúc(chỉ mượn khi cần thiết) tránh tuỳ tiện. a: Từ mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ, gia nhân ... b: Ngôn ngữ khác: Mai-cơn-giắc- sơn, In-tơ-nét... - Nhúm1: Thính giả : thính: nghe ; giả: người. Khán giả: khán: xem ; giả: người . Nhúm 2: Yếu: quan trọng Lược: Tóm lược. Nhân: Người. -Tên đơn vị đo lường: ki lô, mét, lít ... - Bộ phận xe đạp: Ghi đông, gác đờ bu, cỏc- te, pờ- đan... - Đồ vật: Ti vi, ra-đi-ô, sa lông, piano... II. nguyên tắc mượn từ: 1. Mượn một từ là một cách làmgiầu tiếng Việt. 2. Không mượn từ tuỳ tiện. * Ghi nhớ: III. Luyện tập: D. Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 4; xem tiết 7, 8. Đ. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TU MUON.doc