Đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Thái Học (Có đáp án)

II. Đề bài :

I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm )

 Đọc kĩ các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.

 Câu 1: Yếu tố làm cho các truyền thuyết, cổ tích trở nên hấp dẫn đối với muôn đời là bởi các yếu tố hoang đường kì ảo. Điều này đúng hay sai?

 A. Đúng B. Sai

Câu 2: Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và mơ ước gì của nhân dân ta ?

 A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.

 B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.

 C. Tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm.

 D. Tình làng nghĩa xóm.

Câu 3: Điền từ còn thiếu trong câu sau: Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu đầu tiên về người . đánh giặc cứu nước của dân tộc Việt Nam.

Câu 4: Để có một nhận xét đúng về mối quan hệ giũa tác giả dân gian và tác phẩm Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, em hãy lựa chọn một trong hai cụm từ sau :

 - Hoạt động sáng tạo nghệ thuật và tình yêu đối với vị thần bảo hộ người Việt cổ.

 - Sự sợ hãi thiên nhiên và sụ thần thánh hoá thiên nhiên ở người Việt cổ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Thái Học (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS THÁI HỌC
ĐỀ KIỂM TRA 45phút 
MÔN: NGỮ VĂN 6 (Đề1)
I. Ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao 
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Truyền thuyết
và
cổ tích.
Nắm được đặc điểm nghệ thuật, nội dung của truyện 
Chỉ ra được chi tiết trong truyện 
Nắm được nội dung, ý nghĩa và chi tiết truyện
Trình bày được nội dung, ý nghĩa truyện
Nêu được vai
trò ý nghĩa của chi tiết truyện
Chỉ ra được sự lí thú trong các chi tiết truyện, Có sự sáng tạo trong khi làm bài
100%
 Câu 
Điểm 
Tỉ lệ
Câu :1,3,4,7
1 điểm 
Câu 1
1điểm
Câu :
2,5,6,8
1 điểm 
Câu 1
2 điểm 
Câu 2
3 điểm
Câu 3
2 điểm
Số câu 11
10 điểm=
100% 
T số câu 
Tsố điểm
Tỉ lệ %
5 câu 
2 điểm
 20 %
5 câu 
3 điểm 
30%
2 câu
5 điểm 
50%
11 câu 
10điểm 100%
II. Đề bài :
I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm )
 Đọc kĩ các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
 Câu 1: Yếu tố làm cho các truyền thuyết, cổ tích trở nên hấp dẫn đối với muôn đời là bởi các yếu tố hoang đường kì ảo. Điều này đúng hay sai?
	A. Đúng	B. Sai
Câu 2: Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và mơ ước gì của nhân dân ta ?
 A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.
 B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
 C. Tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
 D. Tình làng nghĩa xóm.
Câu 3: Điền từ còn thiếu trong câu sau: Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu đầu tiên về người ............................ đánh giặc cứu nước của dân tộc Việt Nam.
Câu 4: Để có một nhận xét đúng về mối quan hệ giũa tác giả dân gian và tác phẩm Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, em hãy lựa chọn một trong hai cụm từ sau :
 - Hoạt động sáng tạo nghệ thuật và tình yêu đối với vị thần bảo hộ người Việt cổ.
 - Sự sợ hãi thiên nhiên và sụ thần thánh hoá thiên nhiên ở người Việt cổ.
 Hoàn thành vào chỗ trống trong tập hợp từ sau :
 Vị thần Sơn Tinh là sản phẩm của Câu 5: Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì ?
A. Kể chuyện cho trẻ em nghe.
B. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.
C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác.
D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên.
Câu 6: Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì ?
 A. Đấu tranh xã hội. B. Đấu tranh chống xâm lược.
 C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. D. Đấu tranh chống cái ác.
Câu 7: Truyện Thánh Gióng thuộc loại truyện cổ tích đúng hay sai ? 
 A. Đúng B. Sai
Câu 8: Nối ô chữ bên trái với một ô chữ bên phải để có được một nhận định đúng về sắc thái của tiếng cười trong truyện Em bé thông minh?
Tiếng cười vui vẻ, sảng khoái
Tiếng cười trong truyện em bé thông minh là
Tiếng cười sâu cay
Tiếng cười thâm thuý
II. Phần tự luận:(8 điểm)
 Câu1: ( 3 điểm) Trình bày nội dung, ý nghĩa truyện” Sơn Tinh, Thủy Tinh”. Hãy chỉ ra một và chi tiết kì ảo trong truyện.
Câu2: ( 3 điểm) Vai trò, tác dụng của tiếng đàn trong truyện “Thạch Sanh” ? Qua hình tượng cây đàn- tiếng đàn nhân dân ta gửi gắm ước mơ gì ?
 Câu3: ( 2 điểm) Em bé thông minh trong truyện cổ tích cùng tên đă phải bốn lần giải những câu đố oái oăm. Theo em, những cách giải đố ấy lí thú ở chỗ nào?
III. Hướng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm : 2 điểm 
Câu 1: 0,25 điểm
* Mức tối đa : Đáp án A
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 2: 0,25 điểm
* Mức tối đa : Đáp án B
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 3: 0,25 điểm
* Mức tối đa : anh hùng
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 4: 0,25 điểm
* Mức tối đa : Hoạt động sáng tạo nghệ thuật và tình yêu đối với vị thần bảo hộ người Việt cổ.
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu5: 0,25 điểm
* Mức tối đa : Đáp án D
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 6: 0,25 điểm
* Mức tối đa : Đáp án D
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 7: 0,25 điểm
* Mức tối đa : Đáp án B
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 8: 0,25 điểm
* Mức tối đa : Nối: Tiếng cười trong truyện Em bé thông minh là - Tiếng cười vui vẻ, sảng khoái. 
* Mức không đạt : Không trả lời hoặc có phương án kết nối khác
I. Phần tự luận: 8 điểm 
Câu 1 : 3 điểm 
* Mức tối đa :
Về phương diện nội dung (2,5 đ): Học sinh nêu được nội dung, ý nghĩa cơ bản của truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” , chỉ ra được một số chi tiết kì ảo trong truyện:
+ Nội dung ý nghĩa: Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ chế ngự thiên tai, đồng thời suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
+ Một số chi tiết kì ảo:- Sơn Tinh vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi..
 - Thủy Tinh gọi gió, gió đến, hô mưa mưa về..
Về phương diện hình thức (0,5 đ)
 Đảm bảo dùng từ chính xác, không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
* Mức chưa tối đa : ( 0,25- 2,75 điểm) Chỉ đảm bảo được một vài tiêu chí trong các yêu cầu về nội dung và hình thức trên.
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.
Câu 2 : 3 điểm 
* Mức tối đa :
Về phương diện nội dung (2,5 đ): Học sinh nêu được vai trò tác dụng và ý nghĩa hình tượng tiếng đàn trong truyện Thạch Sanh
+ Vai trò tác dụng của tiếng đàn:	
- Tiếng đàn đã giúp công chúa nói được vì nhận ra ân nhân đã cứu mình và đã giải thoát cho Thạch Sanh khỏi cảnh tù đày.
- Cũng nhờ tiếng đàn mà Lí Thông vạch mặt, tội lỗi được sáng tỏ.
- Tiếng đàn làm cho quân lính chư hầu bủn rủn chân tay không còn nghĩ đến chuyện đánh nhau nữa.
+ Ý nghĩa : Tiếng đàn thể hiện tài năng, cho tấm lòng của Thạch Sanh, tượng trưng cho công lí, lẽ phải, tình yêu, biểu hiện cho cái thiện, tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân, là sức mạnh của nghệ thuật, là vũ khí đặc biệt xua tan kẻ thù.
Về phương diện hình thức (0,5 đ)
 Đảm bảo dùng từ chính xác, không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
* Mức chưa tối đa : ( 0,25- 2,75 điểm) Chỉ đảm bảo được một vài tiêu chí trong các yêu cầu về nội dung và hình thức trên.
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.
Câu 3 :2 điểm 
* Mức tối đa :
Về phương diện nội dung (1,5 đ): Học sinh nêu được sự lí thú trong cách giải đố của em bé
* Cách giải đố lí thú: Dùng những trí khôn và kinh nghiệm dân gian để giải đố :
- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại bằng chính câu hỏi tương tự của viên quan.( dùng gậy ông đập lưng ông)
- Em bé giải đố bằng cách phản đề. Khéo léo gài bẫy nhà vua tự nói ra sự vô lí trong câu đố của ḿnh, tự nói ra lời giải.
- Em bé giải đố bằng cách đưa ra một điều kiện( rèn cây kim thành con dao)
- Em bé giải đố bằng cách hát một bài đồng dao, một trò chơi trẻ con để giải đố.
Về phương diện hình thức (0,5 đ)
 Đảm bảo dùng từ chính xác, không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
* Mức chưa tối đa : ( 0,25- 1,75 điểm) Chỉ đảm bảo được một vài tiêu chí trong các yêu cầu về nội dung và hình thức trên.
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_ngu_van_lop_6_truong_thcs_thai_hoc_c.doc