Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 11 - Đặng Thị Hồng Anh

3. Bài mới:

GV giới thiệu bài - ghi tựa bài:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10

a.Hướng dẫn HS nhân với 10

- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?

- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân 35x10 sẽ bằng bao nhiêu?

- 10 còn gọi là mấy chục?

- Vậy: 10 x 35 = 1chục x 35 = 35 chục

- 35 chục bằng bao nhiêu?

GV kết luận: 35x 10= 35 chục = 350

- Khi nhân 35 với 10 ta làm thế nào?

- GV rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

b.Hướng dẫn HS chia cho 10:

- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350

 350 : 10 = ?

- Khi chia 350 cho 10 ta làm thế nào?

- GV rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.

c.HDHS nhân nhẩm với 100, 1000 ; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000

Hướng dẫn tương tự như trên

doc11 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 11 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức bằng nhau.
Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống.
 - GV treo bảng phụ,giới thiệu bảng & cách làm.
Cho HS lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con.
Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
 (a x b) x c và a x (b x c)
 1 tích x 1 số 1 số x 1 tích
GV chỉ rõ cho HS thấy: đây là phép nhân có ba thừa số, biểu thức bên trái là: một tích hai thừa số nhân với số thứ ba, nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của hai số: số thứ hai & số thứ ba. Từ đó rút ra kết luận khái quát bằng lời:
Tính chất: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Bài này yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS làm nháp + 2HS lên bảng làm.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
- Biểu thức có dạng tích mấy thừa số?
 Cách nào có thể nhân nhẩm được tiện lợi?
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu ta điều gì? Cần áp dụng tính chất nào để tính?
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Khuyến khích HS làm bài theo các cách khác nhau.
GV chấm một số vở – nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân?
- Làm bài tập 1b.
Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
Hát 
1HS lên bảng sửa bài
2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét
 HS lặp lại tựa.
HS thực hiện
(2 x 3 ) x4 2 x ( 3x 4)
= 6 x 4 = 2 x 12
= 24 = 24
HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
- HS nêu lại: ( 2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
HS thực hiện.
HS so sánh và nêu 
(a x b) x c = a x (b x c)
Vài HS nhắc lại
 HS đọc yêu cầu bài, làm nháp
+ Tính bằng hai cách
2HS lên bảng làm bài.
a. 4 x 5 x 3 = 20 x 3 = 60(1)
 4 x 5 x 3 = 4 x 15 = 60(2)
 3 x 5 x 6 = 15 x 6 = 90(1)
 3 x 5 x 6 = 3 x 30 = 90 (2)
+ Biểu thức có dạng tích 3 thừa số.
+ HS tự nêu 
 HS đọc yêu cầu bài 
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS làm bài theo cặp.
a. 13 x 5 x 2 = 13 x(2 x 5) =13 x10 = 130.
 5 x2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340.
 b. 2 x 26 x 5=(2 x 5)x 26 = 10 x 26 = 260. 
 5x 9 x 3 x 2=(5 x 2)x (9 x 3=10 x 27 =270
 HS đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải vào vở. 
Bài giải
Số bộ bàn ghế 8 phòng có là:
 15 x 8 = 120(bộ bàn ghế )
 Số học sinh có tất cả là:
 2 x 120 = 240(học sinh)
 Đáp số : 240 học sinh 
2HS nêu – cả lớp nhận xét.
Ngày soạn: 11/12
 Ngày dạy : 14/12
TOÁN
TIẾT 53 :NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
2.Kĩ năng:
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
Thái độ:
 - HS biết vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
8’
15’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân.
GV yêu cầu HS sửa bài 1b làm ở nhà
Nêu tính chất kết hợp và viết công thức của tính chất kết hợp?
GV nhận xét – ghi điểm.
Bài mới: 
GV giới thiệu bài - ghi tựa bài: 
Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20 = ?
20 có chữ số tận cùng là bao nhiêu?
20 bằng 2 nhân với mấy?
Vậy ta có thể viết :1324x 20 =1324x( 2 x10)
Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau
GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS:
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (t/c kết hợp) 
= (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10)
Hướng dẫn HS đặt tính hàng dọc.
1324 x 20 bằng bao nhiêu?
Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
 Muốn nhân 1324 với 20 ta làm thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =?
Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7
-Yêu cầu HS Áp dụng tính chất kết hợp & giao hoán để tính 
161 là tích của những số nào?
Hãy nhận xét về số 161 và 16100?
Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? Cả hai thừa số có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
 Muốn nhân 230với 70 ta làm thế nào?
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70.
Hướng dẫn HS đặt tính hàng dọc.
Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào?
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1 HS lên bảng lớp 
GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi 
Gv cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV khuyến khích HS lựa chọn & trình bày cách làm của mình.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- Làm BT4 và chuẩn bị bài: Đêximét vuông.
Hát 
HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc phép tính .
- Là số 0
- 20 = 2 x 10 = 10 x 2
HS nêu cách tính: 
 1324x 20 = 1324 x (2 x10)= 1324 x2 x10
 = 2648 x 10
 = 26 480
 1324
 x 20
 26480
1324 x 20 = 26 480
 Số 20 có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm1 chữ số 0 vào bên phải của tích này.
Vài HS nhắc lại.
HS thảo luận tìm cách tính khác nhau.
HS nêu
230 x 70 = 23 x 10 x 7 x 10
 = (23x 7) x (10 x 10) 
 = 161 x 100
 = 16 100
- 161 là tích củasố 23 và 7
- Số 16100 chính là 161 viết thêm vào bên phải 2 chữ số 0.
Số 230 có 1 chữ số 0 ở tận cùng. Số 70 có 1 chữ số 0 ở tận cùng. Cả hai thừa số có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
 Muốn nhân 230 với 70 ta chỉ thực hiện nhân 23 với 7 được 161 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích đó. 
Vài HS nhắc lại.
 230
 x 70
 16100
+ Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 ta đếm ở cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, ghi vào tích rồi thực hiện phép tính với các số còn lại.
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào bảng con.
 1342 13546 5642
 x 40 x 30 x 200
 53680 406380 1128400
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp + 2HS lên bảng thi đua 
 1326 3450 1450 
 x 300 x 20 x 800
 397800 69000 1160000
HS đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải 
Số ki-lô-gam gạo xe ô tô chở được là: 
 50 x 30 = 1500(kg)
Số ki-lô-gam ngô xe ô tô chở được là :
 60 x 40 = 2400(kg)
Số ki-lô-gam gạovà ngo âxe ô tô chở là:
 1500 + 2400 = 3900(kg)
 Đáp số: 3900kg
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 54 :ĐÊ-XI-MÉT VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Đa số HS trong lớp tự hình thành được biểu tượng của đêximet vuông.(BT 4: giảm)
2.Kĩ năng:
HS biết đọc & viết kí hiệu của đêximet vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa đêximet vuông với xăngtimet vuông.
HS biết vận dụng các đơn vị đo dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan.
Thái độ:
 - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị hình vẽ hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
Khởi động: 
Bài cũ: Củng cố đơn vị cm2
Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo cm2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu)
Yêu cầu HS phân biệt cm2 & cm
Tất cả HS trong lớp tô màu một ô vuông 1 cm2 trên giấy kẻ ô vuông. GV kiểm tra kết quả & nhận xét bài làm của HS.
3. Bài mới: 
GV giới thiệu hình vẽ của 1 dm2 & nêu 
cho HS biết: để đo diện tích người ta còn dùng các đơn vị đo khác (ngoài cm2) tuỳ thuộc vào kích thước của vật đo.
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm
GVyêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2ï gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 & nhớ lại biểu tượng cm2 để tự nêu thế nào là dm2
GV nhận xét & rút ra kết luận: đêximet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet vuông: dm2
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10cm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 = 100 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV yêu cầu tất cả HS tự đọc thầm các số đo của bài 1, sau đó gọi một số HS đọc trước lớp.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV yêu cầu HS tự viết các số đo trong bài ra bảng con.
GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét
Bài tập 5:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi tiếp sức
GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- Làm lại bài tập 5 vào vở.
Chuẩn bị bài: Mét vuông
Hát 
HS đứng tại chỗ nêu
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS quan sát
Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2)
HS tự nêu
10 x 10 = 100 cm2
HS nhắc la

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_4_tuan_11_dang_thi_hong_anh.doc
Giáo án liên quan