Giáo án lớp 3 - Tuần 11 trường Tiểu học Hợp Thanh B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
3. Thái độ: - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
phân chưa biết, giải các bài toán về dạng hơn kém 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài: 4 / 54 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng cộng trừ hai số thập phân và tìm một thành phân chưa biết của phép cộng và trừ. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân. Giáo viên nhận xét kĩ thuật tính cộng, trừ hai số thập phân. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm x. Lưu ý học sinh có những trường hợp sai. x – 5, 2 = 1, 9 + 3, 8 x - 5, 2 = 5, 7 x = 5, 7 + 5, 2 x = 10, 9 Tìm số hạng, số bị trừ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tính tổng nhiều số thập phân Bài 3: Giáo viên chốt. Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp. Bài 4: _GV yêu cầu HS tóm tắtbằng sơ đồ v Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài 5 / 55 Chuẩn bị: “Nhân một số thập phân với một số tự nhiên “ Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. -Học sinh đọc đề& làm bài. a) 605,26+217,3=822,56 b) 800,56-384,48=436,08 Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định dạng tính ( tìm x ). Học sinh làm bài& sửa bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách làm ghi nhớ tìm số bị trừ và số hạng. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài& sửa bài. a)12,45+6,98+7,55=(12,45+7,55)+6,98 = 20 +6,48 = 26,48 b)42,37-28,73-11,27=42,37-(28,73+11,27) =42,37- 40 = 2,37 - Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Phân tích đề – Vẽ sơ đồ tóm tắt. Học sinh làm bài& sửa bài. G׬ thø hai ®i ®ỵc lµ: 13,25-1,5=11,75(km) G׬ thø ba ®I ®ỵc lµ: 36-(13,25+11,75)=11(km) §¸p sè:11km Hoạt động cá nhân. - 3 học sinh nhắc lại. -Học sinh thi đua: giải bài tập sau theo 2 cách: 145 – (78,6 + 1,78 + 3,8) Thø s¸u ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2010 TOÁN Tiết 55 :NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? • Giáo viên chốt lại. + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. • Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14 • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • Giáo viên chốt lại, lưu ý học sinh đếm, tách. Gọi một học sinh đọc kết quả. * Bài 2: Giáo viên yêu cầu vài học sinh phát biểu lại quy tác nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. *Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Mời một bạn lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 3/ 56 Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). Học sinh thực hiện phép tính. 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý. Học sinh thực hiện ví dụ 2. 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc đề& làm bài. a) 2,5x7= 17,5 b) 4,18x5=20,9 c) 0.256x8= 2,048 d) 6,8x15= 102 - Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề& làm bài. 3,18x3=9,54 8,07x5= 40,35 2,389x10= 23,89 - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề – phân tích. 1 giờ : 42,6 km 4 giờ : ? km Học sinh làm bài và sửa bài . 4 giê « t« ®ã ®i ®ỵc lµ 42,6x4= 170,4(km) §¸p sè: 170,4km Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Thi đua 2 dãy. Giải nhanh tìm kết quả đúng. 2 dãy ráp kết quả phép tính phù hợp. Lớp nhận xét. KHOA HỌC Tiết 21 : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì. - Vẽ hoặc viết được sơ đồcach1 phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS. - Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào. 2. Kĩ năng: - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1). Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài. • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? • Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”. Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. * Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận. ® Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS… v Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. v Hoạt động 3: Củng cố. Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh trả lời. Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại. Hoạt động lớp, nhóm. Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút. • Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. • Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? • Em hiểu thế nào là dịch bệnh? • Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - Học sinh trả lời. TẬP ĐỌC Tiết 22 :TIẾNG VỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ . 2. Kĩ năng: - Bộc lộ được cảm xúc phù hợp qua giọng đọc. 3. Thái độ: - Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. + HS: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chuyện khu vườn nhỏ. Đọc đoạn 2 và cho biết. Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu
File đính kèm:
- giaoan-tuan 11.doc