Giáo án lớp 3 - Tuần 24, thứ năm

I/ MỤC TIÊU:

- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và trhực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dấy, động tác nhảy dậy nhẹ nhàng.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II/ CHUẨN BỊ:

+ Địa điểm: Sân tập

+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 24, thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
THỂ DỤC: ÔN NHẢY DÂY TC: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I/ MỤC TIÊU:	
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và trhực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dấy, động tác nhảy dậy nhẹ nhàng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II/ CHUẨN BỊ:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
1/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Trò chơi: “” Chim bay, cò bay”.
6-8’
1-2’
1-2’
2-3’
1-2’
2-3’
II/ Phần cơ bản:
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Giáo viên nêu tên động tác.
- Lần 1, 2 giáo viên vừa làm mẫu, vừa giải thích kĩ thuật động tác.
- Đứng tại chỗ tập so dây, động tác trao dây.
- Tập cho học sinh trao dây và nhảy thử.
- Các lần sau lớp trưởng hô - học sinh thực hiện.
* Giáo viên có thể cho một số em thực hiện tốt lên biểu diễn.
+ Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai.
+ Học trò chơi: “Ném trúng đích”
G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, chữa sai.
24-26’
9-10’
6-7’
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’
TOÁN 3: LUYỆN TẬP
K.HỌC 4: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG( TT)
I/MỤC TIÊU:
N3:- Biết đọc , viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
 - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3,4(a,b).
 - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh.
 * HSY: Làm được bài tập1. 
N4: -Nêu được vai trò của ánh sáng:
Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
-Đối với động vật: duy chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
II/ CHUẨN BỊ:
N3:- SGK, vở bài tập.
N4:- SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 9.
 - Nhận xét tuyên dương các em
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài ghi đề.
 - HD các em biết đọc , viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
HS:- Làm bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
 * HSY: HD các em biết làm bài tập 1
GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,3
HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai.
GV:- Nhận xét và HD bài tập 4 và cho các em làm bài vào vở.
HS: - Làm bài vào vở:
GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em.
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Thực hành xem đồng hồ.
1.KTBC: HS trả lời câu hỏi trong PBT
2.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
Y/c mỗi hs tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời ssóng con người.
HS: Viết ý kiến của mình vào nữa tờ giấy A4, dán lên bảng.
Hướng dẫn hs phân loại ý kiến
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.
GV: Giao việc
HS: Trao đổi theo nhóm, thảo luận câu hỏi trong PBT
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố:
GV và hs hệ thống hóa lại kiến thức
GV: Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ 3: TIẾNG ĐÀN ( nghe-viết)
TOÁN 4: LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn xuôi.
 - Làm đúng (BT2)a.
 * HSY: Đánh vần cho các em viết được bài chính tả.
N4: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
II/ Chuẩn bị:
N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp.
N4: SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề
 - Đọc bài lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết.
HS:- Đọc lại bài và viết các từ khó trong bài.
GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, đọc từng dòng cho các em viết bài.
HS:- Viết bài chính tả nghe viết.
 + HSK: nghe viết theo từng dòng
 + SHY: Nghe đánh vần từng tiếng để viết.
GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở.
HS:- Làm bài vào vở tập.
3/ Củng cố:
GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng
4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới.
HĐ1: KTBC: bài 3 tr130
HĐ2: Luyện tập
BT1: Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu số
Cả lớp làm trên bảng con
GV: Nhận xét, sửa chữa
BT2: Củng cố cách trừ hai phân số khác mẫu số
2hs làm trên bảng, còn lại làm vào vở
GV: Chấm, chữa bài
BT3: Hướng dẫn cách trừ một số TN cho một PSố
GV: Hướng dẫn mẫu
3 em làm trên bảng
Cả lớp và gv nhận xét
BT4: Rút gọn rồi tính
2hs làm trên bảng, còn lại làm vào vở
Cả lớp và gv nhận xét
BT5: Giải toán
HS đọc và phân tích đề bài
1 em trên PBT, còn lại làm vào vở
GV: Chấm, chữa bài
HĐ3: Củng cố
GV: Nhận xét tiết học.
TN-XH 3: QUẢ
LT&C 4: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
N3: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. 
 - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả.
N4: -Hiểu cấu tạo , tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ) 
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? Tong đoạn văn( BT1-mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2-Mục III).
II/ CHUẨN BỊ:
N3: - Tranh vẽ về quả.
N4: -Viết sẳn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ SGK.
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em kể được các loại quả cây.
HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý.
 - Giảng giải giúp các em biết sự đa dạng và phong phú của quả cây
 - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3/ Củng cố:
HS:- Đọc phần ghi nhớ.
4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Động vật.
1.KTBC: 1hs đọc thuộc 4 câu tục ngữ(t/trước)
2.Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2: Nhận xét
4 hs nối tiếp nhau đọc y/c của BT1;2;3;4.
1hs đọc 3 câu in nghiêng trong SGK
Y/c hs tìm câu d/để gi/thiệu, câu nêu nh/định.
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại.
GV: Hướng dẫn hs tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai? và làm gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại.
Y/c hs suy nghĩ so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa k/câu Ai là gì? với hai k/câu đã học.
HS: Trình bày
GV: Khác nhâu ở vị ngữ
HS: Đọc ghi nhớ trong SGK
HĐ2: Luyện tập
BT1: Y/c hs tìm câu kể Ai là gì?
HS: Trao đổi theo cặp, trình bày
Cả lớp và gv nhận xét
BT2: Y/c hs dùng câu kể Ai là gì? Giới thiệu về các bạn trong lớp em.
HS: Trình bày
GV: Chấm, chữa bài
3.Củng cố: HS: Nêu lại ghi nhớ
GV: Nhận xét tiết học.
LT&C 3: TỪ NGŨ VỀ NGHỆ THUẬT – DẤU PHẨY
T.L.VĂN 4: TÓM TẮT TIN TỨC
I/ MỤC TIÊU:
N3:- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
 - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
N4 -Hiểu được thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.(ND ghi nhớ)
-Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1; BT2-Mục III).
II/ CHUẨN BỊ:
N3: SGK, vở bài tập
N4: Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
HS:- Trả lời theo yêu cầu bài tập 1.
GV: - HD bài tập 2: Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
HS: - Trả lời theo yêu cầu
GV:- HD thêm bài tập 2: 
HS:- Làm bài tập 2 vào vở.
GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Nhân hoá, ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
1.KTBC: 2hs đọc lại 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng viết hoàn chỉnh (BT2-tiết TLV trước)
2.Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2: Nhận xét
BT1: 
HS: đọc yc bài tập 1
Cả lớp đọc thầm về bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại 4 đoạn của bản tin.
Y/c hs trao đổi với các bạn, thực hiện yêu cầu b)
HS: Đọc kết qủa trao đổi trước lớp
Cả lớp và gv nhận xét.
BT2: 
GV: Hướng dẫn trao đổi, đi đến kết luận
HS: đọc ND cần ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập’
BT1: 
HS: Làm việc cá nhân
GV: Phát giấy cho2 em
HS: phát biểu ý kiến 
Cả lớp và gv nhận xét
BT2: 
HS: Trao đổi cùng bạn. đưa ra phương án tóm tắt bản tin.
HS: Trình bày
Cả lớp và gv nhận xét.
3.Củng cố:
HS: Nêu lại ghi nhớ
GV: Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTHỨ NĂM.doc
Giáo án liên quan