Giáo án lớp 3 - Tuần 11 đến tuần 15

A- Mục tiêu:

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính .

- Rèn KN giải toán cho HS

- HS vận dụng làm bài tập 1, 2,3( dòng 2). HS khá giỏi làm bài 3 ( dòng 1)

- Giáo dục tính chính xác khoa học.

B- Đồ dùngdạy học

GV : Bảng phụ

HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc122 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 11 đến tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đôi.
- 1HS đưa ra câu hỏi , 1 học sinh trả lời theo ND sách giáo khoa.
Thảo luận theo nhóm:
- Đại diện HS báo cáo KQ.
- Nhận xét.
- Tự liên hệ bản thân về ý thức và thái độ khi tham gia các hoạt động.
- Vài em nêu lại kết luận
- HS nêu: ( Kết luận HĐ2)
- Vài em nhắc lại
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán: Tiết 64
Luyện tập
A- Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 9và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9)
Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
-HS vận dụng làm bài tập 1,2,3 4 ( dòng 3,4 ) .HS khá giỏi làm thêm bài tập 4 ( dòng 1,2 ). 
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
B- Đồ dùng dạy học 
GV : - Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Tổ chức: Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- đọc đề?
- Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện như thế nào? 
 Chấm bài, nhận xét.
 * Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
Chấm bài, chữa bài
Bài 4 :
HS làm theo nhóm đôi phần 3,4 
HS khá giỏi làm thêm phần 1,2 
Đại diện chữa bài 
Nhận xét 
- 3- 4 HS đọc
+ Làm miệng
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân
9 1 = 9 9 5 = 45 9 4 = 36
9 2 = 18 9 7 = 63 9 8 = 72
9 3 = 27 9 9 = 81 9 6 =54
- HS đọc đề
- HS nêu
+ HS làm phiếu HT
9 3 + 9 = 27 + 9 9 8 + 9 = 72+ 9
 = 36 = 81
9 4 +9 = 36 + 9 9 9 + 9 = 81 +9 
 = 45 = 90 
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
Bài giải
Số xe ôtô của ba đội còn lại là:
9 3 = 27( ôtô)
Số xe ôtô của công ty đó là:
10 + 27 = 37( ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô.
- HS làm theo nhóm đôi 
IV. Củng cố dặn dò
 - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - HS thi đọc
 * Dặn dò: Ôn lại bài.
Chính tả; Tiết 26 ( nghe - viết )
Vàm Cỏ Đông
A. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ .
	 Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt ( BT2) . Làm đúng bài tập 3 (a,b)
 - HS khá giỏi trình bày sạch đẹp .
 - GD ý thức rèn chữ giữ vở .
B. Đồ dùng dạy học 
	GV : Bảng lớp viết BT2, BT3
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
*GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường.
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
b. Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV QS, động viên HS viết bài
- GV đọc lại bài
c. Chấm, chữ bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT phần a ,b
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1 HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ
- Vàm Cỏ Đông, Hồng, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- QS cách trình bày, cách ghi các dấu câu
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
+ Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau rá, giá, rụng, dụng
- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở
a. Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ...
+ Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, 
+ Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, ....
+ dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, .....
b. Vẽ : tập vẽ , vẽ tranh , học vẽ ….
 Vẻ : Vẻ vang , vẻ đẹp , …
 Nghĩ : suy nghĩ , nghĩ ngợi , ý nghĩ …
 nghỉ : nghỉ hè , nghỉ mát , nghỉ học …
III. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả
	- GV nhận xét chung giờ học
 Thủ cụng : Tiết13
 Cắt , dán chữ H , U ( T1 )
 A. Mục tiờu : 
 - HS biết cỏch kẻ , cắt , dỏn chữ H , U 
 - Kẻ , cắt , dỏn được chữ H , U đỳng quy trỡnh kĩ thuật 
 - HS thớch cắt , dỏn chữ 
 B. Đồ dựng : 
 GV : Mẫu chữ H , U dó cắt , dỏn và chữ rời . Tranh quy trỡnh cắt , dỏn 
 HS : Giấy thủ cụng , kộo , hồ dỏn 
 C. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 
Kiểm tra bài cũ :
Nờu quy trỡnh cắt , dỏn chữ I , T ?
Bài mới : 
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột 
GV giới thiệu mẫu cỏc chữ H , U để HS quan sỏt và rỳt ra nhận xột :
 ? Nột chữ rụng mấy ụ 
 ? Chữ H – U cú nột gỡ giống nhau 
GV thao tỏc gấp đụi chữ H và U theo chiều dọc 
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu 
+ b1 : Kẻ chữ H , U 
+ b2 : cắt chữ H , U 
+ b3 : Dỏn chữ H , U 
 Trong từng bước GV vừa núi vừa thao tỏc mẫu để HS nghe và thao tỏc theo 
 GV bao quỏt – nhận xột – hướng dẫn 
HS nờu – nhận xột 
 - HS quan sỏt – nhận xột :
+ Nột chữ rộng 1ụ
+ 2 chữ cú nửa bờn trỏi và bờn phải giống nhau …
HS nghe – quan sỏt động tỏc mẫu – thao tỏc theo sự hướng dẫn của GV
1 HS lờn làm lại cỏc thao tỏc GV vừa làm 
Lớp quan sỏt – nhận xột – bổ sung 
 3. Củng cố - dặn dũ :
 GV nhận xột giờ học – tuyờn dương những HS cú ý thức tốt 
 Về tự tập cắt , dỏn cho thành thạo 
 Thứ sỏu ngày 26 thỏng 11 năm 2010
Tập làm văn: Tiết 13
Viết thư
A. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư
	- Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức : Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta
- GV nhận xét, chấm điểm
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập viết thư cho bạn
a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
- GV HD HS xác định rõ :
- Em viết thư cho bạn tên là gì ?
- ở tỉnh nào ?
- ở miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? 
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý
c. HĐ3 : Viết thư
- GV theo dõi giúp đỡ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm
- 3, 4 HS đọc
+ Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập 
- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt
- Như mẫu bài Thư gửi bà
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu
- HS viết thư vào vở
- 5, 7 em đọc thư
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những HS viết thư hay
	- Nhận xét chung tiết học
 Toỏn
Tiết 65 : Gam
A- Mục tiêu
- HS nhận biết về đơn vị đo khối lợng gam, mối quan hệ giữa gam và kg. Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng.
- Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT về gam và Mqh giữa gam và 
ki- lô- gam.
- Nêu đơn vị đo KL đã học?
- GV đa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường ( vật) nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân cho HS quan sát.
- Gói đường ntn so với 1kg?
- Để biết chính xác cân nặng của gói
 đường ( hoặc những vật nhỏ hơn) người ta dùng đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam, 
Gam viết tắt là: g. 
Đọc là: Gam
- GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g...
- 1000 g = 1kg.
- GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho HS thực hành cân và đọc số cân của từng vật.
* Bài 2:
- Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
- Vì sao em biết?
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Nêu cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- chấm bài, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Ki- lô- gam
- HS quan sát và nêu KQ
- Nhẹ hơn 1kg
- HS đọc
- HS đọc 1000g = 1kg
- HS thực hành cân
- HS thực hành cân 1 số vật
- 800 gam
- Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g
- HS đọc
- Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam sữa trong hộp có là:
455 - 58 = 397( g)
 Đáp số: 397gam
- HS kể: kg; g
Tự nhiên xã hội: Tiết 26
không chơi các trò chơi nguy hiểm
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay , ném nhau , chạy đuổi nhau …
 Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- HS khá giỏi nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- GD các em bước đầu biết các sử lý khi xảy ra tai nạn : báo cho người lớn , thầy cô giáo , đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất . 
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình 30 - 31 SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I . Kiểm tra bài cũ 
	- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm …
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi …
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm

File đính kèm:

  • docTu tuan 11 den tuan 15.doc
Giáo án liên quan