Giáo án lớp 4 - Tuần 2

A. MỤC TIÊU:

 - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.

 - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.

 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

B. CHUẨN BỊ:

 - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

a.Khởi động: Hát

b. Kiểm tra bài cũ :

- Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.

 - Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?

- Nhận xét , cho điểm.

 

doc42 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………..
Tiết 8 Toán
HÀNG VÀ LỚP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức &Kĩ năng:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Phấn màu
HS : - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động:Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : 
- HS thực hành một số bài tập nhỏ :	
- Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 )
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại
Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321
GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
* Tiểu kết :Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số)
GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm mẫu dòng đầu.
-Nhận xét : 
Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp cao đến thấp.
Bài tập 2: (làm 3 trong 5 câu)
a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. 
b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào chữ số 7 , xác định hàng và lớp của chữ số đó 
- Nhận xét: + Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7thuộc hàng chục = 70 …..
Bài tập 3: Viết theo mẫu .
-Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ định 1HS làm mẫu.
* Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
HS nghe và nhắc lại
HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
Thảo luận theo nhóm đôi rồi phát biểu: Lớp nghìn
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Vài HS nhắc lại
HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn…
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
-Sửa bài.
- HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị .
HS làm bài
HS sửa
- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 .
Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở.
- HS thống nhất kết quả .
HS làm bài theo mẫu
HS sửa bài
4. Củng cố : 
 - HS nêu cách cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.
5. Nhận xét - Dặn dò : 
-Nhận xét lớp. 
-Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.
-Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.
** Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………..
Tiết 4 Tập đọc 
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức &Kĩ năng :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lừi được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối )
 2 - Giáo dục :HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước.
B. CHUẨN BỊ:
 GV:- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế …
- Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : 
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - 2 HS đọc sắm vai , nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
* Giải thích từ khó :
- Cho HS luyện đọc theo căp .
-Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng .
*Tiểu kết: Đọc lưu lốt trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài thơ lục bát. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Chỉ định HS đọc : Từ đầu ….. đa mang.
*Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
-Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại.
* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? 
*Nêu ý nghĩa hai truyện này ?
* Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
* Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? 
Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha ông muốn răn dạy đời sau. 
*Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .
- Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài , giọng đọc tự hào , trầm lắng , biết nhận giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
*Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhịp điệu bài thơ , giọng nhẹ nhàng , tình cảm. HTL bài thơ .
- HS nêu .
a) Đọc đúng:
- Chia đoạn đọc tiếp nối:
-Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- 1HS đọc mẫu
b) Đọc tìm hiểu bài
- 2 HS đọc 
*Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang …
Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin …
- HS đọc thầm : Phần còn lại.
* Tấm Cám ( Thị thơm thị giấu người thơm ), Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày theo ý người ta) 
+Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng . Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh . Khuyên người ta phải có chủ kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
* Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau…
* Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…
c) Đọc diễn cảm. 
- 2 HS đọc cả bài thơ, với giọng tự hào , trầm lắng .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những câu thơ em thích. 
- Thi học thuộc lòng từng đoạn , cả bài.
4. Củng cố : - Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết và thích.
 5. Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau
** Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết 9 Toán 
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
 - So sánh được các số có nhiều chữ số.
 	- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .
2 - Giáo dục:
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
 -Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động:Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm : BT 3 /4 
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động: 
Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số.
a.So sánh 99 578 và 100 000
GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
- GV nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500
Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số:
* bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số)
* Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn
* Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo…
Tiểu kết: có 2 cách so sánh:
* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn.
* Cách 2: Đếm tách hàng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện BT
Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích 
Nhận xét quy tắc so sánh.
Bài tập 2:Tìm số lớn nhất
Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích 
Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta

File đính kèm:

  • docGA 4 T2.doc