Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập (T.10)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới.
- Củng cố kĩ năng nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- HSKT nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- HS : Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên các hình.
- Nhận xét, cho điểm.
3. - HS làm. __________________________________________ Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 2: Chúng ta đang lớn I. Mục tiêu: - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. - HS biết so sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp. - Có thái độ yêu quý bạn trong lớp.. - Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được bản thân: cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết. - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . - Cơ thể chúng ta gồm có mấy bộ phận, là những bộ phận nào? - Kể tên các cơ quan của bộ phận thân 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Khởi động. - Hoạt động . Mục tiêu: Gây hứng thú học tập Cách tiến hành: - Chơi trò vật tay. - Thi đua theo cặp. 4. Hoạt động 4: Làm việc với SGK. - Hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Nhận biết cơ thể đang lớn. Cách tiến hành: - Quạn sát hình SGK và cho biết những gì em quan sát được trong từng hình. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Em bé lớn dần biết bò, biết đi, cao hơn Chốt: Cơ thể ta khi mới đẻ ra còn nhỏ sau lớn dần về chiều cao, cân nặng, sự hiểu biết - Theo dõi. 5. Hoạt động 5: So sánh sức lớn của bản thân. - Hoạt động cặp.. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đo chiều cao, sức lớn. Cách tiến hành: - Yêu cầu từng cặp đo, so sánh chiều cao, độ dài cánh tay với bạn. - Gọi HS trình bày. - Tiến hành đo so sánh theo cặp. Chốt: Sự lớn lên của mỗi người không giống nhau. - Theo dõi. 6. Hoạt động 6 : Củng cố- dặn dò. - Thi bạn nào cao nhất - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Nhận biết các vật xung quanh. __________________________________________ Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA KNS:Bài 1: Hòa nhập với môi trường mới I. Mục tiêu: - HS tự tin biết cách tìm hiểu làm quen với môi trường mới - Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động - Có thái độ yêu quý bạn trong lớp.. II. Đồ dùng:- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Khởi động. - Hoạt động . Mục tiêu: Gây hứng thú học tập Cách tiến hành: Hát bài: Em yêu trường em -HS hát 4. Hoạt động 4: Làm việc với SGK. - Hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Ước mơ của em. Cách tiến hành: - HS vẽ h/a ước mơ của bản thân - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS vẽ Chốt: Em cần học tập chăm chỉ để đạt được mơ ước trong tương lai - Theo dõi. 5. Hoạt động 5: Em làm quen với ngôi trường mới - Hoạt động cặp.. Em cần làm quen với những gì? - GV đọc y/c - Gọi HS trình bày. - Em sẽ làm quen thế nào? - GV đọc y/c - Quạn sát hình SGK và cho biết những gì em quan sát được trong từng hình - HS đánh dấu. - HS quan sát tranh nêu đáp án Chốt: Em đến trường mới làm quen với các hoạt động, làm quen nhiều bạn mới, thầy cô ... - Theo dõi. 6. Hoạt động 6 : Củng cố- dặn dò. - Về nhà học lại bài. ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014 Buổi sáng Đ/c La và GV chuyên dạy __________________________________________ Buổi chiều Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT Bài 7: ê, v I. Mục tiêu: - HS đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. - HS viết được ê, v, bê, ve.Luyện nói theo chủ đề: bế bé, nói được từ 2- 3 câu về chủ đề. - Kính yêu cha mẹ. -GD HS biết bảo vệ và chăm sóc vật nuôi, cây cảnh thiên nhiên - Kỹ năng tự nhận thức: biết yêu quý sản phẩm do mình làm ra -Thể hiện sự cảm thông - Giảm từ 1 - 3 câu luyện nói. - HSKT đọc, viết được tương đối đúng kĩ thuật II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: be, bé, bè, bẹ, bẻ, bẽ. - Đọc SGK. - Viết: be, bé, bè, bẹ, bẻ, bẽ. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới. - Ghi âm: “ê” và nêu tên âm. - Theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - Cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “bê” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “bê” trong bảng cài. - Thêm âm b đằng trước. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Bê - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thê. - Âm “v”dạy tương tự. - Tìm tiếng, từ có chứa ê, v. *Giải lao 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng. - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: bề, vè. 5. Hoạt động 5: Viết bảng. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Tập viết bảng. GV giúp HSKT viết Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Âm “ê,v”, tiếng, từ “bê,ve”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng. - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu. - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc. - HS đọc. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: bê, vẽ. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK. - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. *Giải lao 5. Hoạt động 5: Luyện nói. - Treo tranh, vẽ gì? - Mẹ bế em. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Bế bé. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở. - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Tập viết vở. 7. Hoạt động 7: Củng cố – dặn dò. - Chơi tìm tiếng có âm mới học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: l, h. __________________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT (tăng ) Ôn tập I. Mục tiêu: - HS nắm kĩ thuật viết chữ ghi âm” b” và từ ứng dụng. - Rèn kỹ năng viết đúng kỹ thuật, đúng tốc độ các dấu đưa bút theo đúng qui trình viết. - Say mê luyện viết chữ đẹp. - HSKT đọc, viết tương đối đúng KT II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu. - HS: Vở luyện chữ. III. Hoat động dạy học chủ yếu. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - GV đọc 1 số nét cơ bản cho HS viết. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. 3. Hoạt động 3: GV treo các chữ mẫu và y/c HS quan sát và nhận xét. - Y/c HS đọc bài cần viết. - GV nêu quy trình viết chữ “b” sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết. - GV lưu ý HS điểm đặt, điểm nối, điểm dừng. - Hướng dẫn HS viết bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở - Hướng dẫn tương tự như viết bảng con. - Quan sát hướng dẫn từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết... Lưu ý HS chậm, HSKT. - Thu, chấm một số bài và nhận xét bài viết của HS 5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò. - Nêu lại các nét vừa viết. - Nhận xét giờ học. - HS viết vào bảng con. - Nắm yêu cầu của bài. - Quan sát và nhận xét. - Cá nhân, tập thể. - Theo dõi. - Nêu quy trình viết. - HS tập viết trên bảng con. - HS viết vở. - Theo dõi. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2014 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Các số 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục tiêu: - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. Biết đọc, viết các số 4, 5 - Đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1. - Hăng say học tập môn Toán. - HSKT đọc viết được các số II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các nhóm đồ vật có 4;5 đồ vật. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3 đồ vật. - Viết và đọc: 1;2;3. 2. Dạy học bài mới: 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - HS nắm yêu cầu của bài. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu từng số 4; 5 (12’). a. Dạy số 4: -Lấy khuôn hình có 4 con bướm giơ lên. - HS quan sát lấy khuôn hình có số bướm như vậy gài lên thanh cài. -Làm tương tự với khuôn hình 4 quả bóng. -Gắn lên bảng những hình gì? Mỗi lần lấy mấy? - HS nêu. - HS mở sgk (14) - Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 4 đồ vật từ cụ thể đến trừu tượng, nhận ra đặc điểm của các nhóm đó đều có số lượng bằng 4. - HS nêu 4 bạn, 4 kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính. - Giới thiệu số 4 và cách viết, đọc số 4 - HS theo dõi và đọc, tập viết số 4 trên bảng con. b. Dạy số 5: Tiến hành tương tự. - Cho HS dựa vào cột ô vuông để đếm các số từ 1 đến 5 và ngược lại. 3. Hoạt động3: Làm bài tập (15’). Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - Giúp HS nắm yêu cầu. - Viết số 4, 5 vào vở. Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - Giúp HS nắm yêu cầu. - Nhìn tranh viết số cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm vào, quan sát giúp đỡ HS KT. - HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - HS theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - Giúp HS nắm yêu cầu. - HS nắm yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, quan sát giúp đỡ HS KT. - HS làm bài cột bên trái. - HS nhanh làm cả bài. - Gọi HS chữa bài. - HS theo dõi, nhận xét bài bạn. - HS đọc các số từ 1 đến 5 và ngược lại. 3. Củng cố- dặn dò: (3’) - Thi đọc số nhanh. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. __________________________________________ Tiết 2: TIẾNG VIỆT Tuần 1 :Tô các nét cơ bản I-Mục tiêu: - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết. - Rèn kĩ năng viết cho HS. - Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ ,giữ vở sạch . II-Đồ dùng : - Bảng phụ ghi các nét mẫu. III-Hoạt động dạy- học A-Bài cũ : - Kể tên các nét đã học? B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài 2-Luyện viết: - GV nêu yêu cầu, nội dung giờ học - Hướng dẫn HS xác định l
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi_tu.doc