Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 28

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Mưu chú Sẻ

- Gọi hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Khi Sẻ bị Mèo chộp được Sẻ đã nói gì với Mèo?

+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?

-Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:

- Giới thiệu: Ngôi nhà.

a) Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.

- Cho hs luyện đọc.

 

doc19 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û khổ thơ 3 của bài “ Ngôi nhà”
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Gọi hs đọc khổ thơ 3
+ Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
- Cho hs tập chép vào vở.
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
*Bài 3: Yêu cầu gì?
- Treo tranh.
+Tranh này vẽ gì?
- Nhận xét.
- Nêu quy tắc chính tả viết với k.
Củng cố:
- Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt.
- Gv nhận xét
Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
- Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
- Hát.
- 1 hs lên viết. Lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc
+ mộc mạc, đất nước.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa.
- Đặt dấu kết thúc câu.
- Học sinh dò bài, soát lỗi.
- điền vần iêu hay yêu.
- 4 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
- Điền c hay k.
- Ông trồng cây cảnh, kể chuyện.
Chị xâu kim.
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh nêu.
- Lắng nghe.
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ 
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
- Học thuộc lòng 1 khổ của bài thơ.
* Hs khá, giỏi: Học thuộc lòng cả bài thơ.
II. ĐDDH:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
SGK.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Quà của bố.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng
Ú Giáo viên giải nghĩa.
- Cho hs luyện đọc.
Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hát chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
+ Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
- Đọc khổ thơ 2.
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- Đọc khổ thơ 3.
+ Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không?
- Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
- Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
- Cho hs thi đua đọc thuộc lòng 1 khổ thơ tự chọn.
- Cho hs thi đua học thuộc cả bài thơ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Quan sát tranh.
Ú Nghề nào cũng rất đáng quý.
Bố bạn làm nghề gì? 
4. Củng cố:
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con?
- Gv nhận xét
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Hát.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh dò bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Luyện đọc câu.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.
- Luyện đọc cả bài. Đồng thanh.
+ Tìm tiếng trong bài có vần oan: Ngoan.
- Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.
- Lớp chia thành 2 đội thi nói.
- Lắng nghe.
- Hát.
- Học sinh dò bài.
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa.
 - Nghìn cái nhớ.
Nghìn cái thương.
Nghìn lới chúc
Nghìn cái hôn
+ Vì bạn nhỏ rất ngoan.
- Học sinh đọc thuộc lòng.
- Học sinh thi đọc 1 khổ thơ mà mình chọn.
- Học sinh khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nghề nghiệp của bố.
- Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh.
- Học sinh nói theo nghề nghiệp của bố mình.
- Tình cảm của bố đối với con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tự nhiên xã hội
CON MUỖI
I. Mục tiêu:
- Nêu một số tác hại của con muỗi.
- Chỉ được bộ phận bên ngoài của con muỗi.
* Hs khá, giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi.
*KNS:
- KN tìm kiếm và sử lí thơng tin về con muỗi.
- KN tự bảo vệ: tìm kiếm các lựa chọn và xác định phịng tránh muỗi thích hợp.
- KN làm làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phịng tránh muỗi.
- KN hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phịng trừ muỗi.
II. ĐDDH:
Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK.
Học sinh:
SGK.
Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Gọi hs trả lời:
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
+ Người ta nuôi mèo để làm gì?
- Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Con muỗi.
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
Cách tiến hành:
- Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Con muỗi dùng gì để hút máu người?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
+ Con muỗi có chân, cánh, râu,  không?
Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
* Nhóm 1,2: Muỗi thường sống ở đâu? Vào lúc nào em bị muỗi cắn nhiều nhất?
* Nhóm 2,6: Bị muỗi đốt có hại gì? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết?
* Nhóm 4,5: Ngoài cách diệt muỗi trong SGK ra em còn cách diệt muỗi nào khác không? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt?
- Gv nhận xét.
Củng cố:
+ Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại?
+ Cần phải làm gì?
+ Bằng cách nào?
Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh  để diệt muỗi.
Dặn dò:
- Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn đất sống.
- Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và con vật.
- Hát.
- 2 hs trả lời
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
- Học sinh lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- Hs nhận xét
+ Có hại.
+ tiêu diệt muỗi.
- Học sinh nêu.
- Lắng nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II. ĐDDH:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 4 học sinh lên bảng.
 16 + 3 - - 8
 - 2 + 5
 + 3 + 4
 	- 4 - 6
- Nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học.
Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: 
- Đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Muốn biết còn bao nhiêu cái thuyền ta làm sao?
+ Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
* Bài 2: Tương tự bài 1.
* Bài 3: Cho dạng sơ đồ, hãy đọc đề toán.
- Gv giải thích và hướng dẫn hs giải toán.
* Bài 4: nêu yêu cầu
- Cho hs dựa vào tóm tắt rồi nêu bài toán
- Cho hs làm bài và chữa bài
- Gv nhận xét- ghi điểm
Củng cố:
Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi.
- Viết sẵn đề bài toán vaò giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng.
- Nhận xét.
Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
- 4 hs lên làm. Cả lớp làm vào phiếu.
- Học sinh đọc.
+ Lan có 14 cái thuyền, cho 4 cái thuyền .
+ Lan còn bao nhiêu cái thuyền?
+ tính trừ.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
Số cái thuyền Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 ( cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền.
- Hs đọc bài toán
- Học sinh giải bài.
Bài giải
Xăng- ti –mét sợi dây còn lại dài là:
 13-2= 11 ( cm)
 Đáp số: 11 cm.
- Sửa ở bảng lớp.
- Giải bài toán theo tóm tắt
- Hs làm bài và chữa bài
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
 15-4=11( hình tròn)
 Đáp số: 11 hình tròn
- Hs thực hiện trò chơi
- Lắng nghe.
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 -12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x, vần im hay iêm vào chỗ trống.
Bài tập 2a và 2b.
II. ĐDDH:
Giáo viên: Bảng phụ có bài viết.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
- Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài.
- Nhắc lại quy tắc viết với k.
- Nhận xét.
Bài mới:
- Giới thiệu: Viết khổ thơ 2 bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ.
+ Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
- Giáo viên gạch dưới các từ khó.
- Cho hs phân tích và viết bảng con.
- Cho hs nhắc cách trình bày.
- Cho hs tập chép vào vở
- Gv đọc cho hs dò lại.
- Chấm và chữa bài.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Giáo viên sửa bài.
Quan sát tranh vẽ ứng dụng.
Giáo viên chữa bài.
Củng cố:
- Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
Dặn dò:
- Là

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_28.doc
Giáo án liên quan