Phương pháp giải bài tập phần dẫn xuất halogen - Ancol - phenol
- Ancol no đơn chức : CnH2n+1OH
- Ancol no đa chức, mạch hở : CnH2n+2-a(OH)a (ancol bền nếu n a)
- Ancol không no chỉ bền khi -OH liên kết với C có liên kết đơn. Nếu -OH liên kết với C không no (của liên kết đôi, ba) thì ancol không bền và bị chuyển hóa ngay thành anđehit hoặc xeton
- Trong ancol no, đa chức mỗi nhóm -OH chỉ liên kết trên mỗi cacbon. Nếu nhiều nhóm -OH cùng liên kết trên một nguyên tử cacbon thì phân tử ancol tự tách nước để tạo thành anđehit, xeton hoặc axit.
4. CTTQ của phenol đơn chức, gốc hiđrocacbon liên kết với nhân benzen là gốc hiđrocacbon no : CnH2n-7OH (n 6)
5. Phân biệt phenol và rượu
2CH2Br C. CH3-CH2-CH2OH và CH3-CHBr-CH3 D. CH2=CH-CH2OH và CH2=CHCH2Br Đáp án B Hướng dẫn Số mol của 12,3 gam Y bằng số mol của 2,8 gam nitơ tức là 2,8 : 28 = 0,1 mol Do đó MB = 12,3 : 0,1 = 123 Y là dẫn xuất chứa brom. Đặt công thức phân tử của Y là CxHyBrz Ta có: x : y : z = = 3 : 7 : 1 (C3H7Br)n = 123 suy ra n = 1. Công thức phân tử của Y là C3H7Br còn công thức của X là C3H7OH Vì khi oxi hóa X thu được anđehit nên X là ancol bậc 1 Vậy công thức cấu tạo của X, Y là CH3-CH2-CH2OH và CH3CH2CH2Br 8. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. C3H7OH (Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B) Đáp án C Hướng dẫn mol; mol Phản ứng cháy: 0,05 mol 0,175 mol 1,5 mol n = 3; ị ô x= 3. 9. Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HOCH2C6H4COOH B. C6H4(OH)2 C. C2H5C6H4OH D. C6H4(CH3)OH (Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B) Đáp án D Hướng dẫn mol; Đốt cháy CxHyOz đ xCO2 ị x < Mặt khác: 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH ị Trong X chỉ có 1 nhóm –OH hoặc 1 nhóm –COOH. Công thức phù hợp là C6H4(CH3)OH 10. Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92 B. 0,46 C. 0,32 D. 0,64 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B) Đáp án A Hướng dẫn: Gọi CTPT của rượu CnH2n+1OH, số mol trong m g là x mol Phản ứng: CnH2n+1OH + CuO CnH2nO + Cu + H2O mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 16x = 0,32 ị x = 0,02 mol Hỗn hợp hơi: CnH2nO và H2O, có = 15,5 ị n = 2. ị m = 0,02. 46 = 0,92 gam. 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol A và B thuộc loại ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO (t0) thì thu được một anđehit và một xeton. A, B lần lượt là: CH3OH và C2H5OH CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3 C2H5OH và CH3CH2CH2OH CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH Đáp án D Lời giải Gọi là số nguyên tử C trung bình trong 2 ancol CH 2+1OH + O2 đ CO2 + (+1) H2O Ta có: Số mol CO2: = 0,25 mol ; số mol H2O: = 0,35 mol Theo phương trình: / (+1) = 0,25/0,35 → = 2,5 Do hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy ancol no, đơn chức nên hai ancol có CTPT là C2H5OH và C3H7OH Mà oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO (t0) thì thu được một anđehit và một xeton nên A, B có CTCT là CH3CH2OH và CH3CHOHCH3 (chọn D) 12. Đốt cháy hoàn toàn 3,075g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình tăng lên biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na dư thấy bay ra 0,672 lít H2 ở đktc. A. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 6,27g B. Bình 1 tăng 6,27g, bình 2 tăng 3,645g C. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 5,27g D. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 7,27g Đáp án A Lời giải Đặt CTPT chung của 2 rượu là CH 2+1OH Ta có CH 2+1OH + O2 → CO2 + (+1) H2O (1) 2 CH 2+1OH + 2 Na → 2 CH 2+1ONa + H2 (2) Theo (2) Số mol hỗn hợp rượu = 2 n H2 = 2. = 0,06 mol = = 51,25 = 14+ 18; = = 2,375 Theo (1): Bình 1 tăng: 0,06 (2,375 +1). 18 = 3,645g Bình 2 tăng: 0,06. 2,375. 44 = 6,27g 13. Cho 18,0 g hỗn hợp hai ancol gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức có một liên kết đôi trong phân tử có số mol bằng nhau tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 ở đktc. Xác định CTCT hai ancol. A. CH3CH2OH và CH2=CH-CH2OH B. CH3CH2CH2OH và CH2=CH-CH2OH C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH D. Phương án khác. Đáp án C Lời giải Đặt CTPT chung của hai ancol là OH. Ta có: 2OH + 2Na → 2ONa + H2 Theo (2) Số mol hỗn hợp ancol = 2 n H2 = 2. = 0,04 mol = = 45 Như vậy trong 2 ancol phải có 1 ancol có phân tử khối nhỏ hơn 45 ị ancol đó là CH3OH. Ancol còn lại có CTPT là CxH2x-1OH (có 1 liên kết đôi trong phân tử). Do hai ancol có số mol bằng nhau nên khối lượng mol trung bình của 2 ancol là trung bình cộng của phân tử khối của 2 ancol. Do đó ancol còn lại có phân tử khối là: 45. 2 - 32 =58 ị 14x +16 = 58 ịx = 3 Vậy ancol còn lại là C3H5OH ứng với CTCT CH2=CHCH2OH 14. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H5OH và C4H7OH (Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A- năm 2007) Đáp án C Lời giải Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là OH Ta có OH + Na đ ONa + 1/2 H2 Theo định luật bảo toàn khối lượng m ancol + m Na = m chất rắn + m H2 (vì đề bài cho ancol tác dụng hết với Na nên Na có thể phản ứng vừa hết hoặc còn dư, do đó chất rắn có thể là muối natri ancolat hoặc hỗn hợp gồm natri ancolat và natri dư) ị m H2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam ị số mol H2 = = 0,15 mol Theo phương trình số mol rượu là 0,15. 2 = 0,3 mol Vậy ancol = = 52 ị + 17 = 52 ị = 35 Do hai ancol là đồng đẳng liên tiếp nên hai ancol đó là C2H5OH (M =46) và C3H7OH (M = 60) 15. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủA. Giá trị của m là: A. 650 B. 550 C. 810 D. 750 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối A) Đáp án A Các phản ứng: (C6H10O5)n + nH2O đ nC6H12O6 C6H12O6đ 2C2H6O + 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 + H2O đ Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2đ CO2 + CaCO3 + H2O = 7,5 mol. đ mol = 650 g. 16. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 8,10 B. 16,20 C. 6,48 D. 10,12 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối A) Đáp án C HCOOH đ HCOOC2H5 ; CH3COOH đ CH3COOC2H5 mol; m= 0,05. (74 + 88). 0,8 = 6,48g. 17. Một hỗn hợp X gồm hai chất thuộc dãy đồng đẳng phenol A và B hơn nhau 1 nhóm CH2. Đốt cháy hết X thu được 83,6g CO2 và 18g H2O. Tìm tổng số mol A, B và CTCT của A, B. A. 0,2 mol;C6H5OH và CH3C6H4OH B. 0,3 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH C. 0,2 mol;CH3C6H4OH và C2H5C6H4OH D. 0,3 mol; CH3C6H4OH và C2H5C6H4OH Đáp án B Đặt CTPT chung của 2 chất A, B là CH 2-7OH (6) hay CH 2-6O Ta có CH 2- 6O + O2 đ CO2 + (-3) H2O Số mol CO2 : 83,6 : 44 = 1,9 mol Số mol H2O : 18 : 18 = 1 mol Từ phương trình ta có: : (-3) = 1,9 : 1 ị = 19/3 = 6,33 Vì A, B là đồng đẳng kế tiếp nên A, B là C6H5OH và CH3C6H4OH Tổng số mol của A, B là: 1,9 : 6,33 = 0,3 mol 18 Hỗn hợp X gồm ancol metylic và 1 ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672l hiđro (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76g X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđêhit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44g kết tủA. Công thức phân tử của A là: A. CH3CH2OH B. CH3CH2CH2OH C. CH3CH(CH3)OH D. (CH3)2CHCH2OH Đáp án B Hướng dẫn: mol; mol Gọi CTPT của rượu cần tìm là CnH2n+1OH; x, y lần lượt là số mol CH3OH; CnH2n+1OH Có sơ đồ: 2CH3OH đ H2; 2CnH2n+1OH đ H2 mol (1) : CH3OH đ HCHO đ 4Ag; CnH2n+1OH đ RCHO đ 2Ag nAg = 4x + 2y = 0,18 mol (2) Từ (1) và (2) đ x= 0,03; y = 0,03 Lại có mX = 32x + (14n+18) y = 2,76 Û 32. 0,03 + (14n +18). 0,03 = 2,76 ị n = 3. CTPT C3H7OH. Sản phẩm oxi hóa của A có thể tham gia phản ứng tráng gương ị A là rượu bậc 1. 19. Trùng hợp hoàn toàn 6,25g vinylclorua thu m(g) PVC. Số mắt xích (-CH2-CHCl-) trong m(g) PVC là: A. 6,02. 1022 B. 6,02. 1020 C. 6,02. 1023 D. 6,02. 1021 Đáp án A Số mắt xích [-CH2-CHCl-] = số phân tử[CH2 = CHCl] = n ị n = . 6,02. 1023 = 6,02. 1022 20. Cho 3 chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H8O tác dụng với CuO (toC) thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. Nếu đun nóng hỗn hợp 3 chất trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140oC thì thu được 34,5g hỗn hợp 4 ete và 4,5 gam H2O. Thành phần % khối lượng rượu bậc 2 có trong hỗn hợp là: A. 61,53% B. 46,15% C. 30,77% D. 15,38% Đáp án A Giải 3 chất hữu cơ đó là: CH3CH2CH2OH (ROH) ; CH3CH(CH3)OH (R’OH) và CH3CH2OCH3 Sơ đồ phản ứng : CH3CH2CH2OH đ CH3CH2CHO đ 2Ag nROH = nAg = = 0,1 mol; nhận xét: số mol 2 rượu = 2. số mol nước. ị nROH + nR’OH = 2. = 0,5 mol ị nR’OH = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol. Nhận xét: khối lượng chất hữu cơ = mete + mnước = 34,5 + 4,5 = 39g % mR’OH = = 61,53%. 21. Cho 7,872 lít khí C2H4 đo ở 27oC; 1 atm hấp thụ nước có xúc tác, hiệu suất 80% thu được rượu X. Hoà tan X vào nước thành 245,3 ml dung dịch Y. Độ rượu trong dung dịch Y là: A. 40 B. 120 C. 60 D. 80 Đáp án C Giải = 0,32 mol. Phản ứng: C2H4 + H2O C2H5OH 11,776 gam. 14,72 ml Độ rượu 6o 22. Chia một lượng hỗn hợp hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 l CO2 (đktc) - Phần 2 đem tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp hai anken. Đốt cháy hoàn toàn hai anken thu được bao nhiêu gam nước? A. 1,2g B. 1,8g C. 2,4g D. 3,6g Đáp án B Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là CH 2+1OH CH 2+1OH + O2 đ CO2 + (+1) H2O (1) CH 2+1OH CH 2 + H2O (2) CH 2 + O2 đ CO2 + H2O (3) Ta có : Số mol H2O (3) = . Số mol anken = . Số mol ancol (1) = số mol CO2 (1) ị Số mol H2O = = 0,1 mol ị Khối lượng H2O = 18. 0,1 =1,8 gam 23. Đốt cháy 1 mol ancol no X mạch hở cần 56 lít O2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là A. C3H5(OH)3 B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C2H5OH Đáp án B = 2,5 mol; Phản ứng cháy: 1 mol 2, 5 mol ị ô 3n-x= 4 đ n=2; x= 2. 24. Cho sơ đồ Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: A. C6H6(OH)6 và C6H6Cl6 B. C6H4(OH)2 và C6H4Cl2 C. C6H5ONa và C6H5OH D. C6H5OH và C6H5Cl (Trích đề thi tuyển sinh Đ
File đính kèm:
- Phuong phap giai BTTN phan dan xuat Halogen.doc