Kiểm tra 45 phút môn Hóa học - Trường THPTThủ Thừa

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đây: NH3, Na2SO4, NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4.

Câu 3: Nung m gam sắt trong không khí sau 1 thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Tính khối lượng (m) sắt.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt vào HNO3dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định công thức của khí X

Câu 5: Cho 3 g hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng thì có 4,48 lít (đktc) khí NO2 bay ra. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

(Cho Al = 27, Cu = 64, N = 14, O = 16, H = 1)

 

doc1 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 phút môn Hóa học - Trường THPTThủ Thừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Thủ Thừa KIỂM TRA 45 PHÚT
Lớp 11A2
Họ và tên : ....	
Đề 1: 
Câu 1: Viết phương trình hóa học để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau đây:
NO2
NO
NH3
N2
NO
HNO3
Cu(NO)3)
CuO
Cu
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đây: NH3, Na2SO4, NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4.
Câu 3: Nung m gam sắt trong không khí sau 1 thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Tính khối lượng (m) sắt.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt vào HNO3dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định công thức của khí X
Câu 5: Cho 3 g hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng thì có 4,48 lít (đktc) khí NO2 bay ra. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
(Cho Al = 27, Cu = 64, N = 14, O = 16, H = 1)
-Hết-
Trường THPT Thủ Thừa KIỂM TRA 45 PHÚT
Lớp 11A2
Họ và tên : ....
Đề 2: 
Câu 1: Viết phương trình hóa học để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau đây: 
N2
NO2
NO
NH3
NH4NO3
N2O
HNO3
Al(NO)3
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đây: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH.
Câu 3: Đốt cháy m gam sắt bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 0,035 mol hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19. Tính khối lượng (m) sắt.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc)hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M
Câu 5: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 6,72 lít (đktc) khí NO bay ra. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
( Cho Al = 27, Fe = 56, N = 14, O = 16, H = 1)
-Hết-

File đính kèm:

  • docde kiem tra.doc
Giáo án liên quan