Giáo án Hóa học 11 - Tiết 61, Bài 44: Anđehit - Xeton (Tiết 1) - Trần Thị Mỹ Ngọc

1. Kiến thức:

 - HS biết:

+ Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử, đồng đẳng, đồng phân và cách gọi tên của các anđehit.

+ Tính chất vật lí đặc trưng của anđehit: trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.

 - HS hiểu:

 + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và các tính chất hóa học có thể có của anđehit.

2. Kĩ năng:

- Dự đoán được tính chất hóa học đặc trưng của anđehit.

- Viết công thức cấu tạo, gọi tên các anđehit no, đơn chức, mạch hở.

3. Giáo dục tư tưởng:

Tính chất mới lạ của anđehit làm ham mê học tập bộ môn hóa học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 4495 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 61, Bài 44: Anđehit - Xeton (Tiết 1) - Trần Thị Mỹ Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Hoàng Diệu	Họ và tên GSh: Sơn Thị Chanh Thu
Lớp: 11A4 . Môn: Hóa học	Mã số SV: 2096728
Tiết thứ: 61. Ngày: 27/03/2013	Họ và tên GVHD: Trần Thị Mỹ Ngọc
Bài 44
ANĐEHIT – XETON (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - HS biết:
+ Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử, đồng đẳng, đồng phân và cách gọi tên của các anđehit.
+ Tính chất vật lí đặc trưng của anđehit: trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan. 
 - HS hiểu:
 	+ Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và các tính chất hóa học có thể có của anđehit.
 Kĩ năng:
- Dự đoán được tính chất hóa học đặc trưng của anđehit. 
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên các anđehit no, đơn chức, mạch hở.
 Giáo dục tư tưởng:
Tính chất mới lạ của anđehit làm ham mê học tập bộ môn hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phương pháp
Diễn giảng, đàm thoại, giải thích, trực quan, thuyết trình, gợi mở
Phương tiện
Sách giáo khoa, máy tính, projector
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp (1 phút): kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
Nội dung bài học:
Nội dung bài học
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS
A. ANĐEHIT
I. Định nghĩa, phân loại và danh pháp:
1. Định nghĩa:
Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Ví dụ: 
- Nhóm –CH=O là nhóm chức anđehit
2. Phân loại:
 - Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon:
+ Anđehit no: HCHO,CH3CHO,C2H5CHO
+ Anđehit không no: CH2=CH-CHO, CH3-CH=CH-CHO 
+ Anđehit thơm: C6H5CHO
 - Theo số lượng nhóm –CHO.
+ Anđehit đơn chức: HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,
+ Anđehit đa chức: O=CH-CH=O, CH2(CHO)
¯ Dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở:
HCHO, CH3CHO,
CH3-CH2-CHO,hợp thành dãy đồng đẳng của các anđehit no, đơn chức, mạch hở.
- CTTQ: 
 CxH2x+1CHO (x0)
 Hay CTPT chung: CnH2nO (n1)
¯ Đồng phân: 
 Các anđehit no, đơn chức, mạch hở có từ 4 cacbon trở lên có đồng phân mạch cacbon.
 Vd: Viết các đồng phân anđehit có CTPT: C4H8O 
C4H8O: CH3-CH2-CH2-CHO
3. Danh pháp:
a. Tên thay thế:
 Vị trí nhánh+Tên nhánh+ Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
Ví dụ:
Ví dụ: Đọc tên thay thế của các anđehit có CTPT: CH2O, C2H4O, C3H6O, C4H8O
ª CH2O: H-CHO metanal
ª C2H4O: CH3-CHO etanal
ª C3H6O: CH3-CH2-CHO propanal
ª C4H8O: CH3-CH2-CH2-CHO butanal
 2-metyl propanal
b. Tên thông thường.
Anđehit + tên axit tương ứng
Ví dụ: Đọc tên thường của các anđehit có CTPT: CH2O, C2H4O, C3H6O, C4H8O 
ª CH2O: H-CHO anđehit fomic
ª C2H4O: CH3-CHO anđehit axetic
ª C3H6O: CH3-CH2-CHO
 anđehit propionic
ª C4H8O: CH3-CH2-CH2-CHO
 anđehit butiric
 anđehit isobutiric 
ª C6H5-CHO anđehit benzoic
ª O=CH-CH=O anđehit oxalic
II.Đặc điểm cấu tạo –Tính chất vật lí:
1. Đặc điểm cấu tạo:
Liên kết C=O gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém bền hơn ð Có tính chất giống anken (tham gia phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa)
2. Tính chất vật lí:
 - HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước, có nhiệt độ sôi thấp.
 - Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
 - Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch HCHO (37-40%) được gọi là fomalin.
 - Do anđehit không có liên kết H nên nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng.
5’
15’
10’
4’
4’
Hoạt động 1:
GV cho HS xem công thức cấu tạo của một số anđehit:
CH2=CH-CH=O, O=CH-CH=O, 
GV Yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm chung trong cấu tạo của các công thức trên.
HS nhận xét.
HS quan sát, thảo luận và rút ra nhận xét
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa về anđehit.
HS nêu định nghĩa
GV lưu ý: Nguyên tử cacbon ở đây có thể là H, là gốc hiđrocacbon hoặc cacbon của nhóm –CHO khác.
GV cho một số ví dụ.
HS theo dõi.
GV giới thiệu –CH=O là nhóm chức anđehit.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS nêu cơ sở để phân loại anđehit.
HS nêu cách phân loại.
GV nêu cách phân loại dựa vào cấu tạo của gốc hiđrocacbon và theo số nhóm –CHO.
HS theo dõi.
GV yêu cầu HS phân loại các anđehit ở đầu bài.
HS phân loại anđehit.
GV lưu ý HS: nhóm –CHO luôn nằm ở đầu mạch cacbon là dây cacbon chính
HS chú ý.
GV yêu cầu HS khái quát công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức mạch hở từ các công thức được phân loại ở trên.
HS nêu công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức, mạch hở.
GV: Từ ví dụ yêu cầu HS rút ra nhận xét: anđehit no, đơn chức, mạch hở có mấy nguyên tử cacbon trở lên thì có đồng phân? 
HS nhận xét.
GV lưu ý HS: Do nhóm –CHO luôn nằm ở đầu mạch cacbon là dây cacbon chính do đó anđehit chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS liên hệ với cách gọi tên ancol, từ đó rút ra cách gọi tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở:
 - Cách chọn mạch chính.
 - Cách đánh số.
 - Yêu cầu HS nêu cách gọi tên
GV cho ví dụ yêu cầu HS gọi tên.
HS gọi tên.
GV cho ví dụ và yêu cầu gọi tên.
HS gọi tên.
GV hướng dẫn HS cách gọi tên thông thường của các anđehit: một số anđehit đơn giản được gọi tên theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử.
HS theo dõi.
GV cho ví dụ và yêu cầu HS gọi tên.
HS gọi tên
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 9.1 (SGK) và cấu tạo của anđehit rút ra nhận xét về các liên kết trong phân tử anđehit.
 Lưu ý: Từ đặc điểm cấu trúc này có thể giúp chúng ta dự đoán được tính chất vật lí và hóa học của anđehit.
GV yêu cầu HS dự đoán tính chất:
 + Có tính chất hóa học giống anken (tham gia phản ứng cộng, oxi hóa).
 + Không có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol.
Hoạt động 5:
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và nêu một số tính chất vật lí của anđehit.
HS nghiên cứu SGK và trả lời.
Củng cố kiến thức: (5 phút)
- Nhắc lại cho HS những kiến thức trọng tâm trong bài.
- bài tập:
 Câu 1: Tên đúng của hợp chất sau:
 A. 4-etyl-4-metyl pentanal B. 3,3-đimetyl hexanal
 C. 4-metyl-4-etyl pentanal D. 4,4-đimetyl hexanal
(đáp án D)
 Câu 2: Viết các đồng phân anđehit có công thức phân tử là C5H10O (hay C4H9CHO)
CH3-CH2-CH2-CH2-CHO; CH3-CH2-CH2(CH3)-CHO; 
CH3-CH2(CH3)-CH2-CHO: C(CH3)3-CHO
Dặn dò: (1 phút)
- Yêu cầu HS học bài và làm bài tập liên quan trong SGK.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
Giáo viên hướng dẫn	Ngày soạn: 22/03/2013
Ngày duyệt:	Người soạn
Chữ ký

File đính kèm:

  • docBai 44 AndehitXeton t1.doc
Giáo án liên quan