Đề 6 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: hoá học; khối b

Câu 1:Lên men dung dịch chứa 300 gamglucozơthu được 92 gamancol etylic. Hiệu suất quátrình

lên men tạo thành ancol etylic là

A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 6 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: hoá học; khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át biểu nào sau đây không đúng? 
A. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. 
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. 
C. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. 
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. 
Câu 12: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: 
A. Fe3O4, SnO, BaO. B. PbO, K2O, SnO. C. FeO, CuO, Cr2O3. D. FeO, MgO, CuO. 
Câu 13: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số 
mol 1:1 (có mặt bột sắt) là 
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. o-bromtoluen và p-bromtoluen. 
C. o-bromtoluen và m-bromtoluen. D. benzyl bromua. 
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn 
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 11,20 lít. B. 4,48 lít. C. 17,92 lít. D. 8,96 lít. 
Câu 15: Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được 
dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là 
A. 0,12. B. 0,80. C. 1,78. D. 1,60. 
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế 
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là 
A. Na và K. B. K và Rb. C. Rb và Cs. D. Li và Na. 
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 
loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung 
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là 
A. 54,0. B. 60,8. C. 57,4. D. 59,1. 
Câu 18: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là 
A. 11,2 gam. B. 16,6 gam. C. 22,4 gam. D. 5,6 gam. 
Câu 19: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần 
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là 
A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg. 
Câu 20: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong 
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
Câu 21: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần 
từ trái sang phải là: 
A. HI, HCl, HBr. B. HI, HBr, HCl. C. HCl, HBr, HI. D. HBr, HI, HCl. 
Câu 22: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm 
VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là 
A. X2Y5. B. X3Y2. C. X2Y3. D. X5Y2. 
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: 
CH4
+ X (xt, to)
Y
+ Z (xt, to)
T
+ M (xt, to)
CH3COOH 
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). 
Chất T trong sơ đồ trên là 
A. CH3OH. B. CH3COONa. C. CH3CHO. D. C2H5OH. 
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. 
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. 
C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. 
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 539 
Câu 25: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho 
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn 
thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon 
trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 
A. 53,33%. B. 37,21%. C. 43,24%. D. 36,36%. 
Câu 26: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết 
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là 
A. valin. B. phenylalanin. C. glyxin. D. alanin. 
Câu 27: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun 
nóng sinh ra xeton là 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 
Câu 28: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam 
kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là 
A. 0,56 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. 
Câu 29: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn 
A. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
C. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. D. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. 
Câu 30: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân 
của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng 
tráng bạc. Công thức của hai este là 
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. B. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. 
C. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. D. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. 
Câu 31: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, 
(5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong 
dung dịch axit và dung dịch kiềm là: 
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (6). C. (2), (5), (6). D. (1), (2), (5). 
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 
2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 
1M. Giá trị của m là 
A. 10,5. B. 14,0. C. 21,0. D. 7,0. 
Câu 33: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? 
A. CH3-CH=C(CH3)2. B. CH2=CH-CH=CH2. 
C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH=CH2. 
Câu 34: Công thức của triolein là 
A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. 
C. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. 
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 
6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 
đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là 
A. 4,20 gam. B. 5,46 gam. C. 7,40 gam. D. 6,45 gam. 
Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; 
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; 
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. 
Câu 37: Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với 
A. dung dịch H2SO4 loãng. B. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng. 
C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 539 
Câu 38: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các 
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: 
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí; 
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. 
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là: 
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. 
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. 
Câu 39: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0 
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi 
A. giảm áp suất của hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. 
C. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng. 
Câu 40: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong 
các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với 
Cu(OH)2 ở điều kiện thường là 
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Đun sôi hỗn hợp gồm propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là 
A. propen. B. propan. C. propan-2-ol. D. propin. 
Câu 42: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là 
A. Zn2+, Cu2+, Ag+. B. Cr2+, Au3+, Fe3+. C. Fe3+, Cu2+, Ag+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+. 
Câu 43: Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. 
Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là 
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. 
Câu 44: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có 
vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 
Câu 45: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung 
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m 
gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch 
CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là 
A. 20,6 gam. B. 51,5 gam. C. 54,0 gam. D. 30,9 gam. 
Câu 46: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? 
A. CH3NH2 và H2NCH2COOH. 
B. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. 
C. CH3NH3Cl và CH3NH2. 
D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. 
Câu 47: Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu 
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 
thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là 
A. 7. B. 6. C. 10. D. 9. 
Câu 48: Cho phản ứng: 
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là 
A. K2Cr2O7 và FeSO4. B. FeSO4 và K2Cr2O7. C. K2Cr2O7 và H2SO4. D. H2SO4 và FeSO4. 
Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho 
Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH 
loãng, dư. Lọc lấy k

File đính kèm:

  • pdfDeHoaBCt_CD_K11_M539.pdf
Giáo án liên quan