Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 2. Năng lực - HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ. - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu VD vừa tìm được? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp sau đây vào hai nhóm. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - Kết luận, chốt đáp án. Đ/á: Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhất) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, * Chú ý quan tâm hs M1+M2 muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết đuổi một mục đích chí. tốt đẹp. - Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp + Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Đ/á: + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là -GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. câu a, c, d. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì từ nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố. nghĩa của từ nào? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ nào? *HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị -HS đặt câu. lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. Bài 3 và Bài 4: GV hướng dẫn học HS lắng nghe sinh về nhà làm Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân –Chia sẻ lớp Bài 2: - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Yêu cầu HS tự làm bài. từng câu.- HS khác nhận xét - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. VD: + Người thành đạt đều là người rất biết * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn bền chí trong sự nghiệp của mình. chỉnh. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: GV hướng dẫn học sinh về nhà Lắng nghe làm 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................... TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). 2. Năng lực - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất. - Tích cực, tự giác làm bài. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. - HS: Vở BT, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(30p) *Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ * Cách tiến hành: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề -HS đọc đề. bài. - GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc) kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp + 2 cách KB: Mở rộng và không mở rộng - GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Theo dõi và nhắc nhở. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài. - Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh. - Thu, nhận xét chung về tinh thần làm bài 3. HĐ ứng dụng (1p) - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện 4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong câu chuyện để chuẩn bị cho tiết trả bài ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP (tr. 68) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân 2. Năng lực - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành *Bài 1: dòng 1 (HSNK hoàn thành Cá nhân – Lớp. cả bài) - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp. đó cho HS tự làm bài. Đ/a: a. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 b. 642 x (30 – 6) - GV chốt đáp án. = 642 x 30 – 642 x 6 - Củng cố cách nhân một số với một = 19260 - 3852 tổng (hiệu) = 15 408 Bài 2:(a,b dòng 1) HSNK hoàn - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp thành cả bài Đ/a: a. Tính bằng cách thuận tiên nhất 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài = 135 x 20 tập. = 2700 5 x 36 x 2 =(5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360 42 x 2 x 7 x 5= (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940 + Áp dụng tính chất gì để chúng ta + Áp dụng tính chất giao hoán và kết tính được cách thuận tiện? hợp của phép nhân để tính thuận tiện. - Củng cố cách tính thuận tiện. b, - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV hướng dẫn bài tập mẫu. Đ/a: - GV yêu cầu HS làm theo nhóm, 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) - GV chốt đáp án. = 137 x 100 = 13700 428 x 12 – 428 x 2= 428 x (12 – 2) = 428 x 10 Bài 4 = 4280 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài tập. toán - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Đ/a: Chiều rộng của sân vận động là * Lưu ý hs M3+M4 có thể hoàn 180: 2 = 90 (m) thành cả bài. (tính diện tích) Chu vi của sân vận động là (180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số: 540 m. *S = 180 x 90 = 16200 (m2) Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ hoàn thành sớm) cách làm dưới lớp VD: 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 - Củng cố tính chất nhân 1 số với 1 = 2170 + 217 = 2387 tổng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................... Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu và nắm được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). 2. Năng lực - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). *ĐCND: Không làm BT 2. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - Hs có chú ý hơn trong việc sử dụng câu hỏi đúng mục đích và vận dụng vào làm văn. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki Tự hỏi mình - Từ :vì sao. không có cánh mà vẫn - Dấu chấm bay được hỏi. 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế mua được nhiều sách và bạn. nào. dụng cụ thí nghiệm như - Dấu chấm thế? hỏi. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy VD câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - 1 HS đọc tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ - Kết luận về lời giải đúng. trước lớp TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. HỏiCương gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có Hồ. không Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu tiền? Lê. Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. Hồ. Bài 2: GV hướng dẫn học sinh về nhà - Lắng nghe. làm. Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu - Yêu cầu HS tự đặt câu. của mình. - Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác + Mình để bút ở đâu nhỉ? theo dõi, nhận xét. + Quyển sách Toán của mình đâu rồi - Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi nhỉ? đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và làm được nhỉ? trình bày câu hỏi đúng đặc điểm. Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp câu... Đáp án: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì? cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? - Nhận xét chung về các câu hỏi của - Thực hiện theo yêu cầu của GV HS - Chốt cách đặt câu hỏi * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu Bài 3; 4; 5: GV hướng dẫn học sinh hỏi. về nhà làm. - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi 3. HĐ ứng dụng (1p) đó dùng làm gì. Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi 4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................... TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có hai chữ số. 2. Năng lực - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - NL tự học, NL sáng tạo, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3 ở tiết 1. Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 ở tiết 2. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác, cẩn thận. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số * Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp 1. Phép nhân 36 x 23 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số - Yêu cầu vận dụng các KT đã học để - HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp tính kết quả 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 + Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng - Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: * Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách đặt tính 36 - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích x 23 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích 108 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 72 chục nhân với 36. 828 Vậy 36 x 23 = 828 . 108 gọi là tích riêng thứ nhất. . 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS lấy VD về phép nhân với số có 2 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS M3+M4) 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp hoàn thành cả bài) - Nhận xét, chốt đáp án. VD: 86 x 53 258 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 430 phép nhân với số có hai chữ số. 4558 * Giúp đỡ hs M1+M2 Vậy 86 x 53 = 4558 Phần b, c thực hiện tương tự Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Cá nhân-chia sẻ lớp. tập. - Thu chữa một số bài, nhận xét, đánh Bài giải giá vở của HS Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó - GV chữa bài là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) VD: Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 - GV chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số có 2 chữ số. *Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 ở tiết Lắng nghe. luyện tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số 5. HĐ sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................... _______________________________ LỊCH SỬ NƯỚC TA THỜI NHÀ LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. 2. Năng lực. - Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long. - Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường. 3. Phẩm chất. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến. Biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút dạ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét. lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống con trưởng là Đinh Liễn. . . quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? hai đường thuỷ và bộ. . . + Cuộc kháng chiến chống quân - GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . . 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Nhà Lý ra đời . * Mục tiêu: Hiểu được nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào Nhóm 2 – Lớp * Cách tiến hành. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê đến nhà Lý bắt đầu từ đây . Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước tính tình bạo ngược nên lòng ta như thế nào? người rất oán hận . + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan người thông minh, văn võ đều tài, trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm đức độ cảm hóa được lòng người, vua? khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long: * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập - HS lên bảng xác định. lụt. * Cách tiến hành. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung tâm + Vua thấy Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước trung tâm, bằng phẳng, dân cư - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, không khổ nì ngập lụt, muôn vật trở, chật hẹp bằng phẳng, màu mỡ phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con cháu đời sau xây +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào dựng cuộc sống ấm no thì phải rời mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại đô”. La?”. - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau + Thăng Long có nhiều lâu đài, đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại cung điện, đền chùa. Dân tụ họp Việt . ngày càng đông và lập nên phố, - GV giải thích từ “ Thăng Long” và nên phường. “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Nhóm 2 – Lớp Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng - HS đọc. như thế nào? *HĐ 3: . Đạo Phật dưới thời Lý. - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo * Mục tiêu: - Biết được những biểu hiện luận và đi đến thống nhất: Nhiều về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. vua đã từng theo đạo Phật. Nhân * Cách tiến hành dân theo đạo Phật rất đông. Kinh - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . thành Thăng Long và các làng xã ....rất thịnh đạt. ” có rất nhiều chùa. + Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?” - GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, Nhóm 4 – Lớp đạo phật du nhập vào nước ta từ thời - HS các nhóm thảo luận và điền phong kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí dấu X vào ô trống. của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. - Đại diện các nhóm báo cáo kết Hoạt động 4: Vai trò của chùa thời Lý. quả. * Mục tiêu: HS hiểu được vai trò và tác - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung dụng của chùa thời Lý cho hoàn chỉnh. * Cách tiến hành - GV phát phiếu học tập cho HS - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ đúng: đình chùa, các công trinh văn hoá a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư - HS mô tả bằng lời hoặc bằng b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật tranh ngôi chùa mà em biết (chùa c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ - Kể chuyện lịch sử về Lý Công - GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c Uẩn làđúng. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ............................................................................................................. ....................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000,... 5 x 9 x 3 x 2 - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp tính trên. 27 x11 27 27 297 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 27. của phép nhân trên? + Em có nhận xét gì về kết quả của + Số 297 chính là số 27 sau khi được phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 Các chữ số giống và khác nhau ở điểm = 9) vào giữa. nào? + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9 như thế nào? * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm - GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 48 tính trên. x11 48 48 528 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 48. của phép nhân trên? + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các + 48 x 11 = 528. tích riêng của phép nhân 48 x11 để - 8 là hàng đơn vị của 48. nhận xét về các chữ số trong kết quả - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số phép nhân của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang - 4 công 8 bằng 12. - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 thế nào? được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - BT: nhân nhẩm 58 x 11. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. * Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết Đ/a: quả vào vở. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Bài 3: - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải của HS Số hàng cả hai khối lớp xếp được là * Giúp đỡ hs M1+M2 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 4: Ý đúng: b 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); 2. Năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. 3. Phẩm chất: - HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp - HS: SBT, vở viết văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện. HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp HĐ1: Nhận xét chung bài làm - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc: Kể 1 câu chuyện em - Nhận xét chung: đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu *Ưu điểm - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - Diễn đạt câu, ý. - HS lắng nghe + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. *Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả - Lắng nghe + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - Trả bài cho HS. - HS nhận bài HĐ2: Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách - HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm trao đổi với bạn bên cạnh. cách sửa lỗi. - GV đi giúp đỡ những HS M1+M2. HĐ3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được - 3 đến 5 HS đọc. điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, * Tuyên dương hs M3+M4 HĐ4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - HS tự chọn đoạn văn cần viết. - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - Ghi nhớ các lỗi sai và có ý thức + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. không lặp lại các lỗi sai đó + Đoạn văn dùng từ chưa hay. - Chia sẻ đoạn văn đã viết lại và + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. nêu được những sáng tạo của + MB trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. mình trong đoạn văn. + KB không mở rộng viết thành KB mở rộng. Bài 1: Cho 3 đề bài sau:... - HS đọc thành tiếng yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu. trong SGK. + Đề2: Em hãy kể về một câu + Đề nào trong các đề bài trên thuộc loại văn chuyện về một tấm gương rèn KC? Vì sao? luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em tấm gương đó. biết? + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đề bài viết thư thăm bạn. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo văn kể chuyện vì khi làm về đề văn này, các hoặc chiếc váy. em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2, 3: - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. - Hướng dẫn làm ở nhà 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG(T1+2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). 3. Phẩm chất: - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. II. CHUẨN BỊ:
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.docx



