Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023

docx34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
 TUẦN 9
 Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG: Chào cờ đầu tuần
 Tập trung toàn trường
 ________________________________________________ 
 Đạo đức
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 ________________________________________________ 
 Tiếng việt
BÀI 46
 iêm yêm iêp
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
– Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, 
iêp.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. 
- Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ: Nói lên tình cảm của gà 
mẹ dành cho gà con.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, iêm, yêm, iếp, 
làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, iêm, yêm, 
iếp, đặt được câu có chứa các vần đó) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất yêu quý con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 IV. Hoạt động Khởi động 
 2 HS đọc bài Tập đọc Đêm ở quê (bài 45). 
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần iêm
- GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). 1 HS: iê – mờ – iêm. Cả lớp: iêm./ Phân tích 
vần iêm. / Đánh vần: iê – mờ - iêm / iêm.
- HS nhìn tranh, nói: diêm. / Phân tích tiếng diêm. / Đánh vần: dờ - iêm – diêm / - 
diêm./ Đánh vần, đọc trơn lại: ia – mờ - iêm / dờ - iêm – diêm / diêm.
 2.2. Dạy vần yêm
- HS: yê – mờ - yêm. Vần yêm có âm yê đứng trước, âm m đứng sau. / Đánh vần: 
yê – mờ - yêm / yêm. (Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn).
- HS nhìn tranh, nói: yếm. / Phân tích tiếng yếm (có vần yêm, thanh sắc đứng trên 
âm ê). / Đánh vần: yê – mờ - yêm – sắc – yếm / yếm.
- Đánh vần, đọc trơn lại: yê – mờ - yêm – sắc – yếm / yếm. 
 2.3. Dạy vần iêp (như vần iêm, yêm)
- Vần iêp có âm iê đứng trước, âm p đứng sau. Đánh vần: iê – p – iêp./ Đánh vần 
tiếng thiếp: thờ - iêp – thiêp – sắc – thiếp.
- Đánh vần, đọc trơn: iê – p – iêp / thờ - iêp – thiêp – sắc – thiếp / tấm thiếp.
* Củng cố: HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, 
thiếp.
 3. Luyện tập 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. 
- Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 
 b) Cách tiến hành 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?)
- HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm, GV giải nghĩa 
từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đô đan bằng tre, nứa, Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra 
có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc).
- Từng cặp HS làm bài. 
- 2 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm Tiếng liếp có vần iêp, 
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm, ); có 
vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp, ).
 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. 
b) Viết vần iêm, yêm, iêp 
- 1 HS đọc các vần, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối 
nét giữa iê và m, iê và p.
- HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). 
c) Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết 
yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê).
- HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em 
cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ 
thiếp.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). 
- GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhi nằm mơ 
bị quạ cắp đi). 
- GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ 
bị quạ cắp.
- Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3- 5 phút)
- Hôm nay các em học thêm vần mới nào?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 _____________________________________________ 
 Thứ Ba, ngày 1 tháng 11 năm 2022
 Tiếng việt
BÀI 47
 om op
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. 
- Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa: Ngựa không giúp lừa nên 
khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần om, op, làm 
được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần om ,op đặt 
được câu có chứa các vần đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất nhân ái, trách nhiệm: giúp đỡ người khác 
nhiều khi cũng là giúp mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động Khởi động 
- 2 HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46)
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại ngủ 
thiếp đi? 
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các 
vần om, op. 
b) Cách tiến hành: 
 2.1. Dạy vần om 
- HS đọc: o – mờ - om. / Phân tích vần om. / Đánh vần: o – mờ - om / om.
- HS nói: đom đóm. Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om – đom/ đom. (Làm 
tương tự với đóm).
- HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o – mờ - om / đờ - om – đom / đờ - om – 
đom – sắc – đóm / đom đóm.
 2.2. Dạy vần op
- Phân tích vần op./ Đánh vần: o – p – op / op./ Đánh vần tiếng họp: hờ - op – hop 
– nặng – họp / họp.
- Đánh vần, đọc trơn: o – pờ - op / hờ - op – hop – nặng – họp / họp tổ. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. 
 3. Luyện tập 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. 
- Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). 
 b) Cách tiến hành 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- HS đọc: cọp (hổ), khóm tre, GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng 
của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần).
- Từng cặp HS làm bài. 
- 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm, ); có vần 
op (bóp, chóp, ngóp, tóp, ).
 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) Viết vần om, op 
- 1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, o và p không xa quá hay 
gần quá. / HS viết: om, op (2 lần).
c) Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b).
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 2 li, tiếp đến vần om); / đóm có 
dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới o). 
- HS viết: đom đóm, họp (tổ).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nói về mối quan hệ 
giữa con người với nhau trong cuộc sống.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa 
từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc.
- HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. 
- Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo:
+ Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, 
không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn / Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
+ Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà 
chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa / 
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không 
thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / 
Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. / )
- GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa 
một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất 
cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là 
chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó.
4. Vận dụng.
- Hôm nay các em học thêm vần mới nào?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 ..
 _____________________________________ 
Bài 20
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý 
điều gì?
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1:
+ Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề 
bài.
+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép 
tính tương ứng.
 Bài 2
- Cá nhân HS tự làm bài 2:
+ Quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép 
tính được nêu trên mặt các xô.
+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên xẻng.
+ Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp.
- GV chốt lại cách làm bài.
 Bài 3
- Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết 
quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 
8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7.
- GV chốt lại cách làm bài, khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 
Khuyến khích HS tự nêu thêm ví dụ như các phép tính trong từng cột rôi đố nhau 
tìm kết quả phép tính.
 Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao 
nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà.
Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7.
- HS làm tương tự trường hợp còn lại.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS 
trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 C. Hoạt động vận dụng Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm 
vi 10.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 .. 
 _____________________________________ 
 Tự nhiên và xã hội.
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ 
 CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH 
 (Thời lượng 2 tiết – tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình 
và công việc nhà; nhà ở và an toàn khi ở nhà.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình
- Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia 
đình.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động
 HS hát 1 bài tập thể
2. Em đã học được gì về chủ đề Gia đình?
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em
 * Mục tiêu Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở.
- Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT) 
Bước 2: Làm việc nhóm 6
- Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 
( SGK).
- Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm ( nếu cần).
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
- HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về gia đình mình ( 
Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và 
truyền cảm, )
2. Hoạt động 2: Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy 
hiểm khi ở nhà. 
 * Mục tiêu
- Liệt kê được những đồ dùng thường có ở mỗi phòng trong nhà.
- Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
Quan sát hình trang 25 (SGK), trả lời các câu hỏi: 
+ Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì sao?
+ Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật?
+ HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả làm việc.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi thêm:
+ Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng khách, phòng ngủ và bếp) 
+ Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
- GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
 ..
 _______________________________________________
Buổi chiều:
 Luyện tiếng việt.
 Luyện đọc bài : iêm, iêp, om ,op
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ.
- HS biết đọc lại các vần đã học: iêm,iêp, om, op đánh vần đúng, đọc đúng tiếng 
có vần iêm,iêp, om, op
- Đọc đúng các bài Tập đọc đã học.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và các tiếng bất kì chứa các âm đã học.
b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung các bài tập đọc.
2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
- Bảng con, SGK, VBT,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.KHỞI ĐỘNG: 
- HS chơi trò chơi gọi thuyền, gọi thuyền để đọc ra các tiếng có vần iêm,iêp, om, 
op
B. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Luyện đọc các vần đã học trên bảng lớp.
- GV ghi lên bảng : iêm, iêp, om op
- GV gọi học sinh đọc bài trên bảng.( chú ý các em đọc yếu)
* Luyện đọc các từ, tiếng: GV ghi bảng các từ : dừa xiêm ,múa kiếm, tấm liếp, 
liềm, diếp cá, kim tiêm, lom khom, gom góp.
- GV gọi học sinh đọc nối tiếp.
Hoạt động 2: Luyện đọc các bài trong SGK.
- HS mở SGK và đọc bài theo yêu cầu của GV.( trang 83, 85)
- Đọc nối tiếp mõi em 2 câu.
- HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương những em đọc bài tốt. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG.
- Thi nói câu có tiếng chứa vần iêm, iếp, om op.
- GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY.
 ___________________________________
 Luyện toán.
 ÔN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Tiếp tục Củng cố so sánh các số trong phạm vi 10.
2. Năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
Bảng con ,vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Trò chơi : Đố bạn ( HS đố nhau về phép cộng trong phạm vi 10)
B. Hoạt động luyện tập.
1. HS làm bài tập sau.
1. > < = ? ( làm vào bảng con)
 9 + 1 . 8 7 ..3+ 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
10 ..5 + 0 2+ 8 .8+ 2
5+ 5 .. 5+ 3 0 + 6 . 6 + 0
 2. Số? 
0 + . = 8 . + 7 = 10
5 + .. 8
7 + 7
3. Viết các số 8, 0, 4 ,9, 5 
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé.
2.Hoạt động vận dụng.
- HS thi nói ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm 
vi 10.
- GV nhận xét, dặn dò.
C. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 __________________________________ 
 Thứ Tư, ngày 2 tháng 11 năm 2022
 TẬP VIẾT
 (1 tiết – sau bài 46, 47)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ 
vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập 
a) Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. 
b) Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiệp. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng 
cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tấm thiếp.
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). 
3. Vận dụng:
- Thi viết chữ đẹp ở bảng lớp.
- Luyện tập thêm ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 ..
 ______________________________________ 
 Tiếng việt
BÀI 48
 ôm ôp
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. bài vè này nói ngược lại 
với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ôm, ôp làm 
được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ôm, ôp đặt 
được câu có chứa các vần đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất yêu thích các sự vật , con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Khởi động 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS 
nói lời khuyên của câu chuyện.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá ( 12-15 phút)
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các 
vần ôm, ôp. 
b) Cách tiến hành: 
 1. Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 2.1. Dạy vần ôm 
- HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm./ Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm/ ôm.
- HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, 
đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm.
 2.2. Dạy vần ôp (như vần ôm) 
- Phân tích vần ôp./ Đánh vần: ô - pờ - ôp. Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. 
- Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ốp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 
 3. Luyện tập 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. 
- Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 
 b) Cách tiến hành 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?)
- HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non 
rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ 
đất sét, đưa vào lò nung).
- HS tìm tiếng có vần ôm, vần ốp; làm bài trong VBT./ 2 HS nói kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa.
b) Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. 
- GV viết mẫu, hướng dẫn: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu 
ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp.
- HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). 
c) Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) 
- GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. 
- GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. 
- HS viết bảng: tôm, hộp (sữa).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có 
đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: 
Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì 
thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm 
như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự 
thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. 
b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình. 
ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nói ngược:
- Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la 
không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới 
liếm thức ăn. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
“ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp anh 
cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon.
- Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, 
trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp.
- Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la 
to.
- “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ 
phi rất nhanh.
c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm 
o, la to, chậm, lẹ.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 dòng thơ. 
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). 
e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. 
- Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng /6 dòng). 
- Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. 
-1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc. 
 Nói ngược (như SGK)
- GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành 
một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, 
đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. 
+ GV: Chó thì... - Cả lớp: mổ mổ + GV: Gà thì... - Cả 
lớp: liếm la 
+ GV: Dữ như... - Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... - Cả 
lớp: gã cọp + GV: Cò thì... - Cả lớp: phốp pháp + GV: Bò thì...
 - Cả lớp: ốm o
+ GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... - Cả 
lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như... - Cả lớp: cô thỏa + GV: Lẹ như... 
 - Cả lớp: cụ rùa
- (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ. 
 Nói đúng thực tế Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ 
mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ) 
- GV: (Chó thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ.
 » Cả lớp đồng thanh:
 Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ.
- Làm tương tự với các dòng thơ tiếp
* Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài Tập đọc Chậm... như thỏ (đọc nhỏ). 
 4. Hoạt động vận dụng.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 ..
 _________________________________ 
 Toán.
Bài 21
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo)
 ( Thời lượng 2 tiết – tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành 
lập Bảng cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học. triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luận toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc 
chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ 
kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có sổ chỉ kết quả thích hợp; Chia 
sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài. Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” đề gắn 
với thẻ “phép tính” tương ứng.
 Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu 
bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10.
b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu 
bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách cúa các em và khuyến khích 
HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 
10.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 
đe hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ___________________________________ 
 Thứ 5, ngày 3 tháng 11 năm 2022
 Tiếng việt
BÀI 49
 ơm ơp
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên.
- Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. 
- Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học: hiểu bài Tập đọc Ví dụ. Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi 
luôn cho là chị Thơm nhầm
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 3, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ơm, ơp, làm 
được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ơm, ơp đặt 
được câu có chứa các âm đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất chăm chỉ, lễ phép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). 
- Máy tính, máy chiếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Khởi động 
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). 
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các 
vần ơm, ơp. 
b) Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần ơm 
- HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ – ơm / 
ơm.
- HS nói: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh 
vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm.
 2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm)
- Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp./ chờ - ơp – chơp – sắc - chớp 
- Đánh vần: chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 
 3. Luyện tập 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx
Giáo án liên quan