Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc31 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 9
 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
 - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một 
số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích 
học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 TS 14 45 13 16
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe.
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong 
 mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật 
 nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với 
 mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép 
 tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
 đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở.
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết: 
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
- Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16
- Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4
- Gọi học sinh nêu cách tính. 
 404, 91 53,468 19264
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 14448
 163,744
Bài 2: Làm việc cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân 
 a, 78,29 x 10 = 782,9
nhẩm để thực hiện phép tính
 78,29 x 0,1 = 7,829
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
 b, 265,307 x 100 = 26530,7
bảng
 265,307 x 0,01 = 2,65307
 c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
 - HS làm bài vào vở 
- GV treo bảng phụ
 -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
-Yêu cầu HS làm bài 
 a b c (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 3,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,44 = 7,44
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6,5 2,7 0,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét 
của bạn trên bảng.
- Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính 
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một 
Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân .
thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c
Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950(đồng)
 Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít 
 hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 38500 - 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số:11550 đồng
 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5 
 3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu
 trong bảng đơn vị đo đọ dài. 
 + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
 + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện.
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
 - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện
 chất nhân một số với một tổng để làm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, thấy 
được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ cho 
trước.
 - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; 
hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.(BT1, 
BT2)
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan 
hệ từ ở BT4.
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Xác định được quan hệ từ trong câu, biết đặt câu với quan hệ từ. Biết dùng 
quan hệ từ chính xác khi nói và viết.
 3. Phẩm chất: Chủ động tự học, tự tìm hiểu bài để mở rộng vốn từ.
 II. CHUẨN BỊ : 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Văn nghệ - Cả lớp hát bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết
bảng : Quan hệ từ
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
*Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận
- Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời
trong câu
- Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL 
a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ 
 liên hợp)
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở 
 hữu)
c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào 
nhưng cành mai... (quan hệ so sánh)
 - nhưng nối câu văn sau với câu văn 
 trước (quan hệ tương phản)
- Quan hệ từ là gì? - HS trả lời
- Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu
- Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện 
 giả thiết.
 b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương 
 phản.
- KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu 
được nối với nhau không phải bằng 
một quan hệ từ mà bằng một cặp từ 
chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những 
quan hệ nhất định về nghĩa giữa các 
bộ phận câu.
- Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp 
qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) ở 
tiết 22.
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2) ở 
tiết 24.
*Cách tiến hành:
 (Tiết 22)
Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc 
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra 
- Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước 
để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. lớp
- GV nhận xét chữa bài a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 rằng nối cho với bộ phận câu đứng 
 sau.
 b, và nối to với nặng.
 như nối rơi xuống với ai ném đá.
 c, với ngồi với ông nội 
 về nối giảng với từng loài cây.
Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm bài.
- HS làm tương tự bài 1 Đáp án
- GV kết luận lời giải đúng a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên 
 quê hương em có nhiều cánh rừng xanh 
 mát
 - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
 b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương 
 phản
Bài 3: HDHS làm ở nhà 
(Tiết 24)
Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu 
 đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 
 ngực nở. Trông anh hùng dũng như một 
 chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. 
- Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
- Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, 
 giải thiết - kết quả
 Bài 3,4: HDHS làm ở nhà 
 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu
 để, do, bằng.
 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
 về tình bạn trong đó có sử dụng quan 
 hệ từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ___________________________________
 TẬP ĐỌC
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
 - Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: 
cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại 
hương thơm, vị ngọt cho đời.
 - HS năng khiếu thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài 
 đọc.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
 3. Phẩm chất: Cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc .
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện.
 bài Mùa thảo quả
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 bầy ong. giáo khoa.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: 
- HS( M3,4) đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp 
 nhau đọc.
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm bài:
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ 
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu 
(đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp 
ích cho đời. 
*Cách tiến hành: 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không 
lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng 
 trời, không gian là cả nẻo đường xa.
 + Thể hiện sự vô tận của thời gian: 
 bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về 
 vô tận.
 - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có 
 mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ 
 biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. 
 Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng 
 hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi 
 giang: giá hoa có ở trên trời cao thì 
 bầy ong cũng dám bay lên để mang 
 vào mật thơm.
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, 
 trắng màu hoa ban.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão 
 - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là 
 không tên.
 - Học sinh đọc khổ thơ 3.
 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi 
 cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, 
 đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
 nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe
 phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù 
 làm việc để góp ích cho đời. 
 - Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại.
 - GV đọc - HS nghe
 4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu:
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
 *Cách tiến hành: 
 - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc 
 thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ.
 - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn 
 thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong 
 Lưu ý: bài.
 - Đọc đúng: M1, M2 - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ 
 - Đọc hay: M3, M4 cuối và thi đọc thuộc lòng..
 4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời.
 phẩm chất trên của bầy ong ?
 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện
 miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận 
dụng trong thực hành tính.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Thực hành chia một số thập phân cho một số tự nhiên một cách thành thạo.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài; trình bày đúng, đẹp.
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
 *Cách tiến hành: 
 1. Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán
 + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính 
 nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4
 nào?
 - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách 
 của phép chia 8,4 : 4 chia
 8,4m = 84dm
 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực 
 hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4
 04 21 (dm)
 0 
 21dm = 2,1m
 Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính
 lại phép tính 8,4 : 4
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận 
 cách thực hiện chia của mình xét
 - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp 
 thập phân cho một số tự nhiên theo dõi
 2. Ví dụ 2:
 72,58 : 19 =?
 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- GV nhận xét - HS nghe
- Cho HS rút ra kết luận - HS nêu
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận 
dụng trong thực hành tính .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68
cách tính của mình 
- GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
 c, 0,36 9 d, 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36
 0 1 92
 Bài 2: HĐ cặp đôi 0
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ 
nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp
làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
 x = 2,8 X = 0,05
Bài 3(MNK): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi 
 được là:
 126,54 : 3 = 42,18(km)
 Đáp số: 42,18km
4. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài:
tập sau: Giải
Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là:
chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
 Đáp số: 36,8024m2
 5. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để giải.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 TRỒNG RỪNG NGẶP MẶN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 
một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi 
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản 
khoa học.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với diễn biến các sự việc.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất 
nước.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng 
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài Hành trình của bầy ong 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: HDHS tự đọc bài ở nhà
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (25 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Mục tiêu: 
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 
một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập 
mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
Bài: Người gác rừng tí hon + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
phát hiện được đều gì? mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
 + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho mắc khi thấy dấu chân người lớn 
thấy: Bạn là người thông minh trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 Bạn là người dũng cảm phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
 + HS nối tiếp nhau phát biểu
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia 
bắt bọn trộm gỗ? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
 - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
- Nội dung chính của bài là gì ? thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
 - HS theo dõi
- GV KL:
Bài: Trồng rừng ngập mặn
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của
 việc phá rừng ngập mặn?.
 + Do chiến tranh, các quá trình quai 
 đê
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm 
 mất đi 1 phần rừng ngập mặn.
 + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào + Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, 
 trồng rừng ngập mặn? đê điều dễ bị xói mòn, bị vỡ khi có 
 gió, bão, 
 - Vì các tỉnh này làm tốt công tác 
 + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi thông tin tuyên truyền để mọi người 
 được khôi phục. dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
 - Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc 
 - Tóm tắt nội dung chính. đê biển; tăng thu nhập cho người dân 
 - GVKL nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài 
 chim nước trở nên phong phú.
 - Học sinh đọc lại
 - Cả lớp theo dõi
 4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: HDHS tự đọc bài ở nhà
 5. HĐ ứng dụng: 
 - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - Học sinh trả lời.
 thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
 phạm.
 5. Hoạt động sáng tạo.
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
 cùng nhau bảo vệ rừng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 CHUỖI NGỌC LAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng bài hai chính tả. Trình bày đúng thể thơ lục bát và văn xuôi.
 - Làm được BT2a, 3a (tiết 13). Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin 
theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a (tiết 14) 
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Viết đúng, trình bày sạch đẹp bài thơ, đoạn văn. 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
- Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, - Lắng nghe.
khen những Hs có nhiều tiến bộ.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - Mở sách giáo khoa.
bảng.
2. Hoạt động. Viết chính tả
*Cách tiến hành: HDHS viết ở nhà
3. HĐ làm bài tập: 
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 
* Cách tiến hành: 
(Tiết 13)
Bài 2a: HĐ trò chơi - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng đua.
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ”
 sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu xiêu
 củ sâm - xâm sương gió - xương say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm tay; sương muối- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
 a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh 
 xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều 
 sót lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
(Tiết 14)
Bài 2a: HĐ cả lớp - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức"
 tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
 chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
 trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hử g
 trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
 chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
 trèo leo trèo, trèo cây trèo cao 
 chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
 Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
 - GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
 + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
 4. HĐ ứng dụng: 
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 5. HĐ sáng tạo: 
 - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện.
 - Xem trước bài chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo 
yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3. Phẩm chất: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
 - Học sinh: Vở, SGK
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan 
hệ từ.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi
chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh 
các đội lần lượt đặt câu có sử dụng 
quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và 
nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn 
còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động thực hành:(25phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo 
yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của 
 nhóm lên báo cáo:
- GV nhận xét chữa bài Đáp án:
 Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi 
 lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài:
thắng.
- GV nhận xét chữa bài * Đáp án:
 a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
 b. Hành động phá hoại môi trường: phá 
 rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa 
 bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh 
 cá bằng điện, buôn bán động vật hoang 
 dã.
 Bài tập 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, 
 một số nhóm báo cáo kết quả:
 - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới 
 lớp viết vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét chữa bài.
 3.Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
 - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
 rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
 - GV nhận xét
 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện
 kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Cả lớp làm được bài 1,3 .
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Thực hiện thành thạo chia một số thập phân cho một số tự nhiên và giải bài 
toán có liên quan.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện": HS nêu quy tắc chia 
một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên
 - Cả lớp làm được bài 1,3 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân 
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng 
+ GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con
nêu rõ cách tính.
 67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
 42,7 7 46,827 9
 0 7 6,1 18 5,203
 0 027
Bài 3: HĐ Cặp đôi 0
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu
+ HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
+ GV nhận xét chữa bài 
+ GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20
số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612
= 26,50) 150 040
 00 0
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên
báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
rồi giải sau đó chữa bài. 
 Tóm tắt Bài giải
 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là:
 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo cân nặng là:
 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu
 cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện
 cách:
 76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 ĐỊA LÍ
 CÔNG, NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Biết một số đặc điểm các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn 
giản. 
 2. Năng lực:
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước 
ta.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu 
địa lí 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Hát - Cả lớp hát.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vào vở
 2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
 * Mục tiêu: 
 Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. 
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp 
 - GV chia HS thành nhóm 4 yêu cầu - HS làm việc theo nhóm thảo luận, đọc 
 các em thảo luận để hoàn thành phiếu các thông tin và xem các lược đồ từ bài 
 học tập sau: 10 - 13 để hoàn thành phiếu.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Đặc điểm Sản phẩm
 Công nghiệp
 Nông nghiệp
 Lâm nghiệp
 Thủy sản
 - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - Các nhóm HS cử đại diện báo cáo kết 
 trước lớp. quả của nhóm mình trước lớp, cả lớp 
 theo dõi và nhận xét.
 - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho 
 HS.
 - GV tiểu kết HĐ1
 *Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu
 - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các 
 thẻ từ ghi tên các tỉnh.
 - Tổ chức chơi - HS nghe
 + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, - HS 2 đội chơi
 phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ).
 + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một 
 tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời 
 bằng phất cờ hoặc giơ thẻ.
 + Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi 
 tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình
 + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các 
 câu hỏi
 - GV tuyên dương đội chơi tốt.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 - Em hãy nêu tên một số đảo, quần đảo - HS nêu: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ 
 của nước ta ? Chu, Cát Bà,...
 4.Hoạt động sáng tạo:(1phút)
 - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, - HS nêu
 bảo vệ biển đảo quê hương ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021 
 TOÁN
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan