Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ Hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết giữ gìn bảo vệ hoa phượng- loài hoa gắn với tuổi học trò. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Đại diện các tổ thi đua đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi: + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng cảnh đẹp như thế nào? đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. (GV dùng tranh minh để giới thiệu), 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) 1 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý - Lắng nghe nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra - HS chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn. (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) các HS (M1). - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kết hợp giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả biệt? một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 2 - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ hè. - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ + Màu hoa phượng đổi như thế nào còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. theo thời gian? Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - HS có thể trả lời: + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc - Hãy nêu nội dung chính của bài. đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các trường. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 2.3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại nội dung bài. + Em có cảm giác như thế nào khi nhìn - Nói 1- 2 câu cảm nhận của em về hoa hoa phượng? phượng. 3 + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay và các biện pháp NT rất đặc sắc. trong miêu tả cây cối của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng. Chuẩn bị bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NHỚ- VIẾT: CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đảm bảo tốc độ cho HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: GV đọc: lóng ngóng, trút nước, khóm - HS viết các từ sau vào bảng con. trúc, khụt khịt. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 4 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt. * Cách tiến hành: Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa - HS đọc yêu cầu bài tập. âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt 5 GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài tập (lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng có âm - HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng đầu s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần làm vào bảng phụ- chia sẻ cặp đôi. ức/ứt). - Đính bảng phụ, cả lớp cùng nhận xét. Đ/a: Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và ta điều gì? kiên trì. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt. - Kể lại chuyện “một ngày và một năm” cho mọi người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TOÁN LUYỆN TẬP (tr 128) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, ... - HS: Vở BT, bút, bảng con ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 - HS nêu cách cộng và lấy VD. PS khác MS. - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p): * Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Cá nhân làm vào bảng con – chia sẻ trước lớp. Đáp án: 2 5 2 5 7 6 9 6 9 14 ; - GV củng cố cách cộng các phân 3 3 3 3 5 5 5 5 12 7 8 12 7 8 27 số cùng mẫu số. 1 27 27 27 27 27 - Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của phép cộng về PS tối giản Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả bài) - Nêu yêu cầu bài tập. - Gv nhận xét, đánh giá bài làm - Cá nhân làm vào vở - đổi chéo vở cho bạn trong vở của HS. để kiếm tra bài của nhau – Chia sẻ lớp. - Chốt các cộng các PS khác mẫu số. a. 3 + 2 = 21 + 8 = 21 8 = 29 4 7 28 28 28 28 5 3 5 6 5 6 11 b. = 16 8 16 16 16 16 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp. Bài 3a,b. + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính. + Bài toán có mấy yêu cầu? Đáp án: 3 2 1 2 1 2 3 a. = 15 5 5 5 5 5 7 - GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS b. 4 + 18 = 2 + 2 = 2 2 = 4 nếu việc rút gọn làm cho phép 6 27 3 3 3 3 cộng dễ dàng hơn thì rất cần rút gọn. Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS đọc bài toán, phân tích bài toán và tự sớm) làm vào vở; 2 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 3 2 29 + = (số đội viên chi đội) 7 5 35 29 Đáp số: số đội viên chi đội 35 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Nhắc lại cách rút gọn phân số; cách cộng hai phân số. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................... Thứ Ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích. - HSNK viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, 2 hoạt động hình thành kiến thức mới; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm; yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 8 - GV: Máy chiếu; bảng phụ để HS làm BT 2. - HS: VBT, bút; ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện: mỗi em đặt 1 câu có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp. - Thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét; giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: + Dấu gạch ngang liệt kê các biện - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. b. Ghi nhớ: - HS đọc bài học. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * Cách tiến hành: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Đọc yêu cầu bài tập. tập. 9 - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp ngang trong chuyện Quà tặng cha và Đáp án: nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu mỗi câu. (Bố Pa- xcan là một viên chức) - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu GV dán tờ phiếu đã viết lời giải lên (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) bảng lớp. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói với bố). + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng. *Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: - GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào? làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ. - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang. - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 10 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi. * TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện (GV và HS sưu tầm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí. + 1 HS kể + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. - Gv nhận xét, dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi (câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn). * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài (SGK) lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ và giới (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. thiệu tên câu chuyện liên quan các - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện tranh. mình sẽ kể. - HS nối tiếp nêu. 11 - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện về tình cảm yêu mến của BH - HS lắng nghe. với các cháu thiếu nhi. 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ... * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí. những tiết trước). - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ... - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái tốt; chúng ta điều gì? lên án cái xấu, cái độc ác, .... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) - Hỏi: Qua các câu chuyện vừa nghe- - Tự liên hệ. kể, em rút ra được bài hoạc gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... 12 LỊCH SỬ TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình thành kiến thức mới và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu nước; có thài độ phê phán đối với các tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn vì quyền lợi của mình mà đẩy nhân dân vào cuộc nội chiến tàn khốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII; máy chiếu. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút; ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) Hoạt động 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI. * Mục tiêu: Trình bày sự sụp đổ của triều đình nhà Lê. * Cách tiến hành: - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu Cá nhân – Lớp. tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: 13 + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện. Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi. Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. - GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. * Hoạt động 2: Sự ra đời của nhà Mạc và sự phân chia Nam triều, Bắc triều. * Mục tiêu: HS biết được: từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp. + Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc. + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều. + Năm 1553, Nguyễn Kim (một + Sự phân chia Nam triều, Bắc triều. quan triều Lê) lập một triều đình nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều - GV trình chiếu giới thiệu về nhân vật lịch - HS theo dõi SGK và trả lời. sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch - Lắng nghe nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn. * Mục tiêu: HS trình bày được: + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, làm việc với thông tin trong SGK kết hợp lược 14 đồ trình bày sơ lược: Cá nhân– chia sẻ nhóm 4- chia sẻ + Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh trước lớp. Trịnh - Nguyễn? + Diễn biến và kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn? - GV trình chiếu lược đồ và yêu cầu HS chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng - 2- 3 em lên chỉ. Trong và Đàng Ngoài. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại: Lắng nghe + Nguyễn Kim chết, con rể Trịnh Kiểm lên thay đã đẩy con trai của Nguyễn Kim vào trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh - Ghi nhớ KT của bài giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn. - Đất nước bị chia làm 2 miền, đời + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn sống nhân dân vô cùng cực khổ. ra sao? Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - HS đọc nội dung cần ghi nhớ - Vì sao nói chiến tranh Nam- Bắc triều và trong SGK. chiến tranh Trịnh – Nguyễn là những cuộc - 3-4 em trả lời. chiến tranh phi nghĩa? - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vĩ tuyến 17, nơi chia cắt đất nước - Viết (nói) 2-3 câu suy nghĩ của em về thành hai miền. cuộc sống của nhân dân ta khi đất bước bị - Thực hiện theo yêu cầu. chia cắt thành hai miền. - Hướng dẫn HS học ở nhà: - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh); đọc thêm bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ 15 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (trả lời được các câu hỏi thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục ình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ. Biết đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật. + Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + 1 HS đọc + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, “hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Màu hoa phượng đổi thế nào theo + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu - GV dẫn vào bài mới (dùng tranh phượng rực lên. minh họa để giới thiệu) – Ghi tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 16 2.1. Hoạt động luyện đọc (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu - Lắng nghe. tha thiết của người mẹ dành cho con Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,... - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn đoạn. Bài chia làm 3 đoạn: + Đ 1: Từ đầu..... lún sân + Đ 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp. các HS (M1). - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển Kết hợp giải nghĩa các từ: đọc chú giải. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc. - HS tự làm việc nhóm 2 trả lời các câu hỏi - các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét. + Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. + Người mẹ đã làm những công việc - Người mẹ làm rất nhiều việc: gì? Những công việc đó có ý nghĩa + Nuôi con khôn lớn. 17 như thế nào? + Giã gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Những việc này góp phần vào công yêu thương và niềm hy vọng của người cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc. mẻ đối với con? - Tình yêu của mẹ với con: + Lung đưa nôi và tim hát thành lời. + Mẹ thương A Kay + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Niềm hy vong của mẹ: + Mai sai con lớn vung chày lún sân. - Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS ghi nội dung bài vào vở. - Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 2.3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại. - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc. + Đọc diễn cảm trong nhóm 4. - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp. lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng một số câu thơ mình thích tại lớp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại nội dung bài thơ. Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn 18 ngày nay, các em sẽ làm gì để cống - HS tự liên hệ. hiến sức mình cho Tổ quốc? - Hãy chọn hình ảnh em thích nhất và nói (viết) về hình ảnh đó. - HS nêu. - HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc cả bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... TOÁN LUYỆN TẬP (Tr128) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS. - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng phân số với một số tự nhiên. - Vận dụng làm các bài tập liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Sách, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Đấu trường 38” 1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào bảng con. 19 Tính: 1 + 1 4 + 4 5 4 15 5 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - HS quan sát mẫu để xem cách trình sẻ câu mẫu. bày. 3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 19 5 1 5 5 5 5 * Có thể viết gọn bài toán như sau: - Thực hiện cá nhân vào bảng con – Chia 3 + 4 = 15 + 4 = 19 sẻ lớp. 5 5 5 5 Đáp án: a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11 3 3 3 3 - GV nhận xét, chữa bài. 3 3 20 23 b) 5 - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với 4 4 4 4 12 12 42 54 PS, cộng một PS với một số số tự nhiên. c) 2 21 21 21 21 Bài 3: - Đọc bài toán, phân tích bài toán. - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân vào vở; 1 em làm vào bài tập. bảng phụ; học sinh đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra nhau – Chia sẻ trước lớp. Bài giải - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa chu vi hình chữ nhật. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 2 3 29 + = (m) 3 10 30 29 Đáp số: m 30 - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) Đáp án: 3 2 1 3 3 2 1 3 ( ) ( ) 8 8 8 4 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: như SGK. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



