Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ Hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 HOA HỌC TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ 
niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, 
luyện đọc diễn cảm).
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết giữ gìn bảo vệ hoa phượng- loài hoa gắn 
với tuổi học trò.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - Đại diện các tổ thi đua đọc thuộc 
 lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi:
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng 
cảnh đẹp như thế nào? đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng 
 rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa 
 son 
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những 
người đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người 
 đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. 
 Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 
(GV dùng tranh minh để giới thiệu),
 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p)
 1 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 
gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý - Lắng nghe
nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một 
loạt, cả một vùng, cả một góc trời, 
muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, 
mát rượi, e ấp, xoè ra - HS chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn.
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho ra, nỗi niềm, mát rượi ,...)
các HS (M1). - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng kết hợp giải 
 nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với 
những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
bài. - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ 
 kết quả trước lớp.
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với 
“Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các 
 sân trường và nở hoa vào mùa thi của 
 học trò 
(Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất 
 nhiều học trò về mài trường.
 * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc 
 một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả 
biệt?
 một góc trời; màu sắc như cả ngàn con 
 bướm thắm đậu khít nhau.
 2 - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn 
 lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, 
 sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ hè.
 - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu 
 phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố 
 rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
 + HS đọc đoạn 3.
 * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 
theo thời gian? Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm 
 dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu 
 phượng rực lên.
 - HS có thể trả lời: 
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì? * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa 
 rất gần gũi, thân thiết với học trò.
 * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy 
 của hoa phượng.
 Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc 
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
 đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa 
 của hoa phượng – hoa học trò, đối với 
 những HS đang ngồi trên ghế nhà 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các trường.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
2.3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Nhắc lại nội dung bài.
+ Em có cảm giác như thế nào khi nhìn - Nói 1- 2 câu cảm nhận của em về hoa 
hoa phượng? phượng.
 3 + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng 
hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả 
- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay và các biện pháp NT rất đặc sắc.
trong miêu tả cây cối của tác giả. Giáo 
dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ 
cây. - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ 
 khác nói về hoa phượng. Chuẩn bị bài 
 “ Khúc hát ru những em bé lớn trên 
 lưng mẹ”.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 CHÍNH TẢ
 NHỚ- VIẾT: CHỢ TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
 - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đảm bảo tốc độ cho HS.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, 
luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và 
sáng tạo. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2.
 - HS: Vở, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
GV đọc: lóng ngóng, trút nước, khóm - HS viết các từ sau vào bảng con.
trúc, khụt khịt.
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
 4 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của 
 quang cảnh chung ngày chợ tết ở một 
 vùng trung du và niềm vui của mọi 
 người khi đi chợ tết.
 - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, 
 lon xon, lom khom, yếm thắm, nép 
 đầu, ngộ nghĩnh.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết.
2.2. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
* Cách tiến hành:
 - HS nhớ - viết bài vào vở.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai.
* Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p)
* Mục tiêu: Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt.
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa - HS đọc yêu cầu bài tập. 
âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt
 5 GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài 
tập (lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng có âm - HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng 
đầu s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần làm vào bảng phụ- chia sẻ cặp đôi.
ức/ứt). - Đính bảng phụ, cả lớp cùng nhận xét.
 Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, 
 sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, 
 bức tranh
 - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
+ Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và 
ta điều gì? kiên trì.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt.
 - Kể lại chuyện “một ngày và một 
 năm” cho mọi người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr 128)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Rút gọn được phân số.
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số.
 - Vận dụng giải các bài toán liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, ... 
 - HS: Vở BT, bút, bảng con ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước 
khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 - HS nêu cách cộng và lấy VD.
PS khác MS.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p):
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài 
tập liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập.
 - Cá nhân làm vào bảng con – chia sẻ trước 
 lớp.
 Đáp án:
 2 5 2 5 7 6 9 6 9 14
 ; 
- GV củng cố cách cộng các phân 3 3 3 3 5 5 5 5
 12 7 8 12 7 8 27
số cùng mẫu số. 1
 27 27 27 27 27
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả 
của phép cộng về PS tối giản
Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả 
bài) - Nêu yêu cầu bài tập.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm - Cá nhân làm vào vở - đổi chéo vở cho bạn 
trong vở của HS. để kiếm tra bài của nhau – Chia sẻ lớp.
- Chốt các cộng các PS khác mẫu 
số. a. 3 + 2 = 21 + 8 = 21 8 = 29
 4 7 28 28 28 28
 5 3 5 6 5 6 11
 b. = 
 16 8 16 16 16 16
 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
Bài 3a,b.
 + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính.
+ Bài toán có mấy yêu cầu?
 Đáp án:
 3 2 1 2 1 2 3
 a. = 
 15 5 5 5 5 5
 7 - GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS b. 4 + 18 = 2 + 2 = 2 2 = 4
nếu việc rút gọn làm cho phép 6 27 3 3 3 3
cộng dễ dàng hơn thì rất cần rút 
gọn.
Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS đọc bài toán, phân tích bài toán và tự 
sớm) làm vào vở; 2 em làm vào bảng phụ – Chia 
 sẻ lớp.
 Bài giải
 Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 
 3 2 29
 + = (số đội viên chi đội)
 7 5 35
 29
 Đáp số: số đội viên chi đội
 35
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
 - Nhắc lại cách rút gọn phân số; cách cộng 
 hai phân số.
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...........................................
 Thứ Ba ngày 18 tháng 1 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DẤU GẠCH NGANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết 
được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu 
phần chú thích.
 - HSNK viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, 2 hoạt động hình 
thành kiến thức mới; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm; yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 8 - GV: Máy chiếu; bảng phụ để HS làm BT 2.
 - HS: VBT, bút; ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
Trò chơi Truyền điện: mỗi em đặt 1 câu có 
sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp. - Thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét; giới thiệu và dẫn vào bài 
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p)
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: 
 Đoạn a: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt 
 đầu lời nói của nhận vật (ông khách 
 và cậu bé) trong đối thoại.
 Đoạn b: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu phần 
 chú thích trong câu văn.
 Đoạn c: 
 + Dấu gạch ngang liệt kê các biện 
- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang
 pháp cần thiết để bảo quản quạt điện 
 được bền.
b. Ghi nhớ: - HS đọc bài học.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn 
(BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối 
thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
* Cách tiến hành: 
 * Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Đọc yêu cầu bài tập.
tập.
 9 - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
ngang trong chuyện Quà tặng cha và Đáp án:
nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
mỗi câu. (Bố Pa- xcan là một viên chức)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
GV dán tờ phiếu đã viết lời giải lên (đây là ý nghĩ của Pa – xcan)
bảng lớp.
 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của 
 Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích 
 (nay là lời Pa- xcan nói với bố).
+ Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng.
*Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, 
tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như 
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: 
- GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào?
làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên 
 vui vẻ trả lời ngay: 
 - Con thường xuyên được cô giáo khen 
 bố ạ.
 - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
 - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang.
 - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 
 dấu phần chú thích trong câu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn truyện 
đã nghe đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái 
xấu, cái thiện với cái ác.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 10 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực 
hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu 
cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, 
hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi.
 * TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với 
các cháu thiếu nhi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện (GV và HS sưu tầm).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết 
nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí. + 1 HS kể
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện khuyên chúng ta phải 
 biết nhận ra cái đẹp của người khác, 
 biết yêu thương người khác. Không lấy 
 mình làm mẫu khi đánh giá người 
 khác.
- Gv nhận xét, dẫn vào bài.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái 
đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình 
cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi (câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư 
chú Nguyễn).
* Cách tiến hành:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài (SGK) lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 quan trọng:
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- GV đưa tranh minh hoạ trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ và giới 
(phóng to) lên bảng cho HS quan sát. thiệu tên câu chuyện liên quan các 
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện tranh.
mình sẽ kể. - HS nối tiếp nêu.
 11 - GV khuyến khích HS kể các câu 
chuyện về tình cảm yêu mến của BH - HS lắng nghe.
với các cháu thiếu nhi.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC.
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...
* Cách tiến hành: 
a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí.
những tiết trước).
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ...
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái tốt; 
chúng ta điều gì? lên án cái xấu, cái độc ác, ....
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút)
- Hỏi: Qua các câu chuyện vừa nghe- - Tự liên hệ.
kể, em rút ra được bài hoạc gì?
 - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 12 LỊCH SỬ
 TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
 + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt 
thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
 + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực 
của các phe phái phong kiến.
 + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc 
sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết 
trận, sản xuất không phát triển.
 - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng 
Trong.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình 
thành kiến thức mới và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Yêu nước; có thài độ phê phán đối với các tập đoàn phong 
kiến Trịnh – Nguyễn vì quyền lợi của mình mà đẩy nhân dân vào cuộc nội chiến 
tàn khốc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII; máy chiếu.
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, bút; ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - Lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) 
Hoạt động 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI.
* Mục tiêu: Trình bày sự sụp đổ của triều đình nhà Lê. 
* Cách tiến hành:
- GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu Cá nhân – Lớp.
tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình 
nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:
 13 + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt 
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện. 
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành 
 phe phái, đánh giết lẫn nhau để 
 tranh giành quyền lợi. Nên đất nước 
 rơi vào cảnh loạn lạc.
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
- GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy 
sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi 
nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời 
của nhà Mạc.
* Hoạt động 2: Sự ra đời của nhà Mạc và sự phân chia Nam triều, Bắc triều.
* Mục tiêu: HS biết được: từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ 
đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng 
Ngoài.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ 
 trước lớp.
+ Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc. + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là 
 một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, 
 lập nên triều Mạc=> Bắc triều.
 + Năm 1553, Nguyễn Kim (một 
+ Sự phân chia Nam triều, Bắc triều.
 quan triều Lê) lập một triều đình 
 nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều 
- GV trình chiếu giới thiệu về nhân vật lịch - HS theo dõi SGK và trả lời.
sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam 
triều và Bắc triều.
- GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo 
dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam 
triều là những thế lực phong kiến thù địch - Lắng nghe
nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc 
sống của nhân dân lầm than, đói khổ.
Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn. 
* Mục tiêu: HS trình bày được:
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của 
các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của 
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất 
không phát triển.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, làm 
việc với thông tin trong SGK kết hợp lược 
 14 đồ trình bày sơ lược: Cá nhân– chia sẻ nhóm 4- chia sẻ 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh trước lớp.
Trịnh - Nguyễn? 
+ Diễn biến và kết quả của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn? 
- GV trình chiếu lược đồ và yêu cầu HS chỉ 
trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng 
 - 2- 3 em lên chỉ.
Trong và Đàng Ngoài.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại:
 Lắng nghe
+ Nguyễn Kim chết, con rể Trịnh Kiểm lên 
thay đã đẩy con trai của Nguyễn Kim vào 
trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng Nam. Hai 
thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh - Ghi nhớ KT của bài
giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến 
tranh Trịnh Nguyễn.
 - Đất nước bị chia làm 2 miền, đời 
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn sống nhân dân vô cùng cực khổ. 
ra sao? Đây là một giai đoạn đau thương 
 trong lịch sử dân tộc.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ 
- Vì sao nói chiến tranh Nam- Bắc triều và trong SGK.
chiến tranh Trịnh – Nguyễn là những cuộc - 3-4 em trả lời.
chiến tranh phi nghĩa? - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vĩ 
 tuyến 17, nơi chia cắt đất nước 
- Viết (nói) 2-3 câu suy nghĩ của em về thành hai miền.
cuộc sống của nhân dân ta khi đất bước bị - Thực hiện theo yêu cầu.
chia cắt thành hai miền.
- Hướng dẫn HS học ở nhà: - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân 
 gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng 
 Quỳnh); đọc thêm bài: Cuộc khẩn 
 hoang ở Đàng Trong.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....................................................
 Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
 15 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có 
cảm xúc.
 - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (trả lời được các câu hỏi 
thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, 
luyện đọc diễn cảm).
 - Phẩm chất: Giáo dục ình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ. Biết 
đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi; lắng nghe tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). Bảng phụ viết sẵn đoạn 
luyện đọc
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài 
mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật.
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + 1 HS đọc
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, 
“hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường 
 nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu 
 hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và 
 những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn 
 với kỉ niệm của rất nhiều học trò về 
 mái trường.
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 
 Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm 
 dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu 
- GV dẫn vào bài mới (dùng tranh phượng rực lên.
minh họa để giới thiệu) – Ghi tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
 16 2.1. Hoạt động luyện đọc (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình 
cảm.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc 
nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu - Lắng nghe.
tha thiết của người mẹ dành cho con
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng 
hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn.
 Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đ 1: Từ đầu..... lún sân
 + Đ 2: Đoạn còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa 
 nôi, a-kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp.
các HS (M1). - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 Kết hợp giải nghĩa các từ: đọc chú 
 giải.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu 
sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời 
được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc.
 - HS tự làm việc nhóm 2 trả lời các câu 
 hỏi - các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận 
 xét.
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em 
 bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, 
 vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng 
 mẹ.
+ Người mẹ đã làm những công việc - Người mẹ làm rất nhiều việc: 
gì? Những công việc đó có ý nghĩa 
 + Nuôi con khôn lớn.
 17 như thế nào? + Giã gạo nuôi bộ đội.
 + Tỉa bắp trên nương 
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Những việc này góp phần vào công 
yêu thương và niềm hy vọng của người cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
mẻ đối với con? - Tình yêu của mẹ với con: 
 + Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
 + Mẹ thương A Kay 
 + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
 - Niềm hy vong của mẹ: 
 + Mai sai con lớn vung chày lún sân.
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu 
 nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
 nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến 
 chống thực dân Pháp.
 - HS ghi nội dung bài vào vở.
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ 
dành cho con và lòng biết ơn mẹ.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, 
bài. 
2.3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ 
mình thích.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc. + Đọc diễn cảm trong nhóm 4.
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp.
lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
 lòng một số câu thơ mình thích tại lớp.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Nhắc lại nội dung bài thơ.
Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong 
kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi 
con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần 
vào chiến thắng chung của dân tộc 
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn 
 18 ngày nay, các em sẽ làm gì để cống - HS tự liên hệ.
hiến sức mình cho Tổ quốc?
- Hãy chọn hình ảnh em thích nhất và 
nói (viết) về hình ảnh đó. - HS nêu.
 - HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 
 khổ thơ hoặc cả bài thơ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (Tr128)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS.
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, 
cộng phân số với một số tự nhiên.
 - Vận dụng làm các bài tập liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Sách, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối 
với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Trò chơi “Đấu trường 38” 1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào bảng 
 con.
 19 Tính: 1 + 1 4 + 4
 5 4 15 5
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân 
số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - HS quan sát mẫu để xem cách trình 
sẻ câu mẫu. bày.
 3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 19
 5 1 5 5 5 5
* Có thể viết gọn bài toán như sau: - Thực hiện cá nhân vào bảng con – Chia 
 3 + 4 = 15 + 4 = 19 sẻ lớp.
 5 5 5 5 Đáp án:
 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11
 3 3 3 3
- GV nhận xét, chữa bài. 3 3 20 23
 b) 5 
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với 4 4 4 4
 12 12 42 54
PS, cộng một PS với một số số tự nhiên. c) 2 
 21 21 21 21
 Bài 3: - Đọc bài toán, phân tích bài toán.
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân vào vở; 1 em làm vào 
bài tập. bảng phụ; học sinh đổi chéo vở cho bạn 
 để kiểm tra nhau – Chia sẻ trước lớp.
 Bài giải
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 
chu vi hình chữ nhật. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
 2 3 29
 + = (m)
 3 10 30
 29
 Đáp số: m
 30
 - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp.
Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) Đáp án:
 3 2 1 3 3 2 1 3
 ( ) ( ) 
 8 8 8 4 8 8 8 4
 3 2 1 3 2 1
 ( ) ( )
 8 8 8 8 8 8
 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: 
 như SGK.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan