Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Bảng con, sách, bút, vở, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả + Thế nào là câu kể? sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm. + Lấy ví dụ về câu kể. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. bài. - HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi. - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: - GV nhận xét bổ sung thêm. + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai Câu 3: làm gì? để hoàn thành ND bài học. + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già Câu 4: + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé Câu 5: + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé. Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ chó Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý): + làm gì? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? + Ai/ Con gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào động ta hỏi thế nào? bảng và chia sẻ trước lớp. Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi 2 Người lớn đánh trâu ra cày Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì? 3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì? 4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì? 5 Các bà mẹ lom khom tra ngô Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì? 6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì? 7 Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì? - GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ. b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ - HS lấy ví dụ về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1 + 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ kết quả: - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ - Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN để quét nhà, quét sân. của các câu vừa tìm ở BT 1. Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. + CN trả lời: Ai/ Cái gì/Con gì? + CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? VN trả lời: làm gì? *Bài tập 3: - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn - HS đọc yêu cầu bài. văn hãy gạch dưới những câu trong - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu đoạn là câu kể Ai làm gì? kể Ai – làm gì? + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút chì những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?- chia sẻ trước lớp. - Gọi hs trình bày. - GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để nói, viết đúng câu kể Ai làm gì? * Cách tiến hành: Nhắc lại ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai - Yêu cầu HS nói 1- 2 câu kể ai làm gì làm gì? về hoạt động của em khi đến trường. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). - Rèn kĩ năng miêu tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, thích cực tham gia hoạt động học tập. Có ý thức giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. - HS: Sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Các tổ thi đua trả lời: + Quan sát theo trình tự hợp lí, + Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? bằng nhiều giác quan khác nhau + Chú ý phát hiện những đặc điểm - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới riêng biệt của đồ vật. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2, 3: Chiếu nội dung bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang - HS đọc bài Cái cối tân trang 143 143. HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài + Giới thiệu cái cối được tả trong bài. - Đoạn 2: Thân bài + Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân. - Đoạn 3: Thân bài + Tả hoạt động của cái cối. - Đoạn 4: Kết bài + Nêu cảm nghĩ về cái cối. - GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định. - Lắng nghe. b. Ghi nhớ - Một số HS nêu phần ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (17 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu đọc đề bài - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy. - HS thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT. Hoạt động cá nhân -> cặp đôi - GV cùng HS nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ bài trước lớp: a. Bài văn gồm 4 đoạn. b. Đoạn 2 tả hình dáng bút máy. c. Đoạn 3 tả ngòi bút. d. Câu mở đoạn là câu đầu, câu kết đoạn là câu cuối của đoạn. Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp. GV lưu ý: - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết bài (cá nhân). - Tả phần bao quát. - Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nhận xét, bộc lộ cảm xúc khi tả. bổ sung cho bài của bạn. - GV nhận xét. *Chú ý trợ giúp đối tượng HS hạn chế hoàn thiện nội dung học tập. 4. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu. - Chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn - Viết đoạn văn tả các bộ phận khác của chiếc bút (ngòi, ruột, vỏ bút) IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). Vận dụng để giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách chia cho số có ba chữ số để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng: - HS làm vào bảng con. Đặt tín rồi tính: 7560 : 251 = ? 708 : 354 = ? - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS trường hợp chia hết. Ghi phép chia lên bảng: 41535 : 195 = - Đọc phép chia. ? - HS đặt tính. - Hướng dẫn HS (nếu cần) - HS làm nháp, chia sẻ cặp đôi, chia sẻ a. Đặt tính. trước lớp. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. 41535 195 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương. 0253 d. Tìm chữ số thứ 3 của thương. 0585 213 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia 000 phải được số bị chia. 41535 : 195 = 213 b. Hướng dẫn HS trường hợp chia có - Đọc phép chia. dư. - HS đặt tính. Ghi phép chia lên bảng: 80120 : 245 = - HS làm nháp, chia sẻ cặp đôi, chia sẻ ? trước lớp. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ). 80120 245 0662 327 1720 05 80120 : 245 = 327 (dư 5) - Hướng dẫn HS thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. GV lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số - HS nhắc lại: chia. - GV giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia và trừ nhẩm số dư, đặc biệt là các HS M1, M2. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia được số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dụng giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – tập. Chia sẻ lớp. Đ/a: 62321 307 81350 187 - Giúp đỡ HS M1, M2. 0921 203 0655 435 - GV nhận xét, chốt đáp án. 000 0940 - GV nhắc nhở hs ghi nhớ đặt tính và 05 tính. Bài 2 +Bài 3 (dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. thành sớm) Bài 2: a. x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 b. 89658 : x = 293 - Củng cố cách tìm thành phần chưa x = 89658 : 293 biết trong phép tính. x = 306 Bài 3: Bài giải Trung bình một ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đ/S: 162 sản phẩm 4. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1; 2, 3; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái quả: - Chơi theo hướng dẫn. + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? + Đặt câu kế Ai làm gì? Xác định CN và VN. - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Bài 1: Chiếu nội dung bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đáp án đúng. đoạn văn: + Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: Chiếu nội dung bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - Yêu cầu HS làm cá nhân, chia sẻ trước lớp. + Câu 1: đang tiến về bãi. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 2: kéo về nườm nượp. đáp án đúng. + Câu 3: khua chiêng rộn ràng. Bài 3: Chiếu nội dung bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ. + Nêu lên hoạt động của người, con vật, - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đồ vật, cây cối được nhân hoá. đúng. Bài 4: Chiếu nội dung bài tập. - Thực hiện yêu cầu của bài -> trao đổi + Vị ngữ của các câu trên do loại từ cặp đôi -> chia sẻ. nào tạo thành? + Động từ và các từ kèm theo nó là “ cụm b. Ghi nhớ động từ”. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? - HS đặt một vài câu kể và xác định vị ngữ của các câu kể đó. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). (HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chiếu nội dung bài tập. HĐ cá nhân-> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân; 1 em - Thực hiện yêu cầu của bài. làm vào bảng phụ rồi chia sẻ trước lớp. - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. đoạn văn trên: Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được: + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . Bài tập 2: Chiếu nội dung bài tập. - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HĐ cá nhân-> Cặp đôi - Hs trình bày trước lớp: - GV chốt KT + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng. + Bà em – kể chuyện cổ tích. + Bộ đội – giúp dân gặt lúa. Bài tập 3: Chiếu nội dung bài tập. - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Làm bài cá nhân - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói: + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs + 5 -7 HS trình bày M1+ M2. + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn + Tuyên dương HS M3 +M4. có nội dung tốt nhất + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu kẻ Ai làm gì? - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN của các câu kể đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... ĐỊA LÍ THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. - Xác định được trên Bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội * HSNK: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - HS có cơ hình thành và phát triển: + Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm, chia sẻ trước lớp); năng lực tự chủ, tự học (dựa vào tranh ảnh, bản đồ, các thông tin để tìm được đặc điểm của thủ đô Hà Nội); ); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động 1; 2; 3; qua hoạt động vận dụng, trải nghiệm). + Phẩm chất: Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc; có ý thức giữ tự hào về truyền thống của Hà Nội nghìn năm văn hiến II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Đài đĩa ghi bài hát về thủ đô HN; máy chiếu. + Bản đồ hành chính. + Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. - HS: SGK, tranh, ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS nghe bài hát về Hà Nội - GV giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe và nói về nội dung bài hát. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ 1: Hà Nội – thành phố lớn ở TT đồng bằng BB * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). * Cách tiến hành: - GV trình chiếu bản đồ VN, lược đồ Hà Nội cho HS quan sát và yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi theo N2. trả lời câu hỏi theo N2: + Hà Nội giáp ranh với những tỉnh nào? + Từ Hà Nội có thể đi các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì? + Từ tỉnh em đến Hà Nội có thể đi bằng những phương tiện giao thông nào? - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Đại diện nhóm trả lời. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). - Nêu diện tích và số dân của Hà Nội. + Diện tích: 3 324,92km2. + Số dân: 10 500 000người (năm - GV: Đây là thành phố lớn nhất miền 2020) Bắc. HĐ 2: Hà Nội - Thành phố cổ đang ngày càng phát triển. * Mục tiêu: Biết được Hà Nội - Thành phố cổ đang ngày càng phát triển. So sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ). * Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp: HS đọc mục 2 SGK. - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV – Chia sẻ trước lớp. + Hà Nội được chọn làm kinh đô + Năm 1010, tên Thăng Long. Tính nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô đến nay được 1008 năm có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở + Tên phố gắn với loại mặt hàng buôn đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà bán, nhà cửa cổ kính, san sát nhau, ... cửa, đường phố?) + Rộng rãi, nhà của san sát, cao tầng, + Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà đường phố to và rộng. cửa, đường phố ) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, +Hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, Đền Ngọc di tích lịch sử của Hà Nội. Sơn, Cột cờ Hà Nội, ... - GV trợ giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - HS nghe và quan sát. - GV chiếu và kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột ) HĐ 3: Hà Nội – TT chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. * Mục tiêu: Nêu được một số dẫn chứng để chứng tỏ Hà Nội Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. * Cách tiến hành: - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nhóm 2 – Lớp. Nội là: - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV – Chia sẻ nội dung: + Trung tâm chính trị. + Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo cao nhất:.... + Trung tâm kinh tế lớn. + Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch, ... + Trung tâm văn hoá, khoa học. + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng, ... - Kể tên một số trường đại học,viện bảo tàng của Hà Nội. - HS kể. ->GV chốt kiến thức bài học - Chốt lại bài học. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm:(3p) Mục tiêu: Viết, vẽ, kể chuyện về thủ đô Hà Nội. * Cách tiến hành: - HS đọc ghi nhớ. Qua bài học em có suy nghĩ gì về thủ đô Hà Nội. - Giáo dục ý thức tự hào thủ đô nghìn - Nêu suy nghĩ của mình. năm văn hiến. - Hướng dẫn HS về nhà: Giới thiệu về Thủ đô Hà Nội: HS chọn một trong các chủ đề sau thảo luận để thực hiện: - Thực hiện theo yêu cầu. + Kể câu chuyện truyền thuyết hồ Hoàn Kiếm. + Vẽ tranh về Hà Nội + Bài hát về Hà Nội. - GV nhận xét giờ học. - Ôn bài và chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. Áp dụng dấu hiệu chia cho 2, không chia hết cho 2 để giải các bài toán có liên quan. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5 đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Gọi thuyền Nêu kết quả phép chia: 120: 2; 60; 2; - Chơi theo hướng dẫn. 33: 2; 45 : 5; 60 : 5; : - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho - Các số chia hết cho 2 là: 2 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 -Yêu cầu HS tìm vài số không chia - Các số không chia hết cho 2 là: hết cho 2. 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. + Các số như thế nào thì chia hết cho 2? + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia + Các số như thế nào thì không chia hết cho 2. hết cho 2? + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk chia hết cho 2. *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn - 3, 5 HS nêu kết luận số lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ chẵn hay lẻ? số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn. *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). - Lắng nghe - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) + Các số không chia hết cho 2 là các -VD: 10;16;124;166;178;1250, số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) + Các số không chia hết cho 2 là các số là số chẵn hay lẻ? có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số *GV chốt lại: Muốn biết một số có lẻ. chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét - VD: 13;121;135;547;767, chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. * Hướng dẫn HS tự tìm dấu hiệu chia hết cho 5. (tiến hành tương tự dấu hiệu chia hết cho 2) + HS lấy ví dụ các số chia hết cho 5; các số không chia hết cho 5, nhận xét và rút ra dấu hiệu chia hết cho 5. + HS tự nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2; các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 2; các số không chia hết cho 5. * Cách tiến hành: Bài tập 1/95: Ghi bài tập lên bảng. - HS nêu yêu cầu BT. - Làm cá nhân vào nháp - Chia sẻ lớp. - GV nhận xét chữa bài và kết luận Đáp án: đáp án đúng. a. Các số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782 b. Các số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683; 8401. + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm - HS nêu. gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu; làm bài vào bảng con. a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; - GV nhận xét. *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn b)Ví dụ: 153; 241; 379; thiện nội dung bài. Bài 3 + Bài 4: Hướng dẫn HS về nhà làm. Bài 1/96: HS tự làm bài vào vở; 1 em làm vào bảng phụ, rồi chữa bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS. a) Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b) Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. Bài 4: HS đọc yêu cầu. + HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi, chia sẻ trước lớp. a) Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là 660; 3000. b) Số chia hết cho 5, nhưng không chia Qua bài tập cho Hs rút ra nhận xét: hết cho 2 là 35; 945. + Vậy một số chia hết cho 2 và chia - Số có chữ số tận cùng là chữ 0 vừa chia hết cho 5 thì phải có chữ số tận cùng hết cho 5, vừa chia hết cho 2. là mấy? Bài 2; 3: Hướng dẫn HS về nhà làm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) Trò chơi Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 3 đội chơi; ghi kết quả Với ba chữ số 0 ; 5; 7 hãy viết các số vào bảng con. có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và: a) chia hết cho 5; b) chia hết cho 2. - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Tư, ngày 01 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1). - Biết viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2,3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1; 2, 3; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. Thích quan sát, miêu tả đồ vật, yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. - HS: Một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút - Đại diện 3 tổ thua đua đọc. của em. - GV nhận xét. - Bình chọn tổ có đoạn văn hay. - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15p) *Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Chiếu nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi cặp đôi thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - HS chia sẻ bài trước lớp *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần - Thống nhất ý kiến: thân bài a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Chiếu yêu cầu BT và gợi ý. - HS nêu yêu cầu và gợi ý. - HS quan sát chiếc cặp của mình. Hoạt động cá nhân-> cả lớp * GV lưu ý HS: - Quan sát cặp, đọc gợi ý. + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp. - HS lắng nghe,... + Đặt cặp trước mặt để quan sát. - GV cùng HS nhận xét. - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết. - HS nhận xét, góp ý: * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo trúc ngữ pháp, ...) +Tả chi tiết khóa cặp Bài 3: - Khen bạn viết hay, sáng tạo GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý. cặp. - HS viết bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. viết. * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về đặc điểm bên trong của cái cặp) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 Viết lại các câu văn còn mắc lỗi. – 3 phút) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả chiếc cặp (2 đoạn văn) IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung; thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: phiếu học tập, máy chiếu; thăm ghi tên bài tập đọc. - HS: Sách, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung; thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



