Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân

doc42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động tập thể.
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
 ----------------------------------------------
 Tập đọc
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ: -Đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
+ Năng lực văn học:- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu 
độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp 
đẽ của các em và của đất nước .
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản 
thân 
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh 
nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các 
khu công nghiệp lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành
 - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
 - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi 
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ"
mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng 
sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn 
sau
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
 Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
 1 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
 Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
 Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi 
 mười lăm năm nữa, chi chít,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc 
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng phần chú giải)
vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đvận gác 
nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu 
 tiên.
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em sẽ 
vui? được phá cỗ, rước đèn.
+ Đvận gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới 
chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. 
+ Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do 
 độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; 
 trăng soi sáng xuống nước Việt Nam 
 độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu 
 khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc 
 lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ 
 về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ 
trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa 
 ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên 
 những con tàu lớn .
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại 
 2 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày 
 độc lập đầu tiên.
+ Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc 
 sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm 
giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những 
năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, 
 những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền 
phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang 
 tầm thế giới,....
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp 
 sẽ đến với trẻ em và đất nước.
+ Đại ý của bài là gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh 
 chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai 
 của các em trong đêm trung thu độc 
 lập đầu tiên của đất nước.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày 
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần 
luôn luôn cố gắng để xây dựng đất 
nước ngày càng giàu mạnh
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy - HS nêu suy nghĩ của mình. 
tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em 
nhỏ như thế nào? 
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu 
 tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 3 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán.
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
2. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép 
 cộng
 + Lấy VD minh hoạ tính chất này
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có 
chứa ba chữ.
*Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ 
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc.
+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá 
nhiêu con cá ta làm thế nào ? của ba bạn với nhau.
- Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng 
số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp
trong từng trường hợp
+ Nếu An câu được a con cá, Bình câu 
được b con cá, Cường câu được c con + Cả ba người câu được a + b + c con 
cá thì cả ba người câu được bao nhiêu cá.
con cá ?
* a + b + c được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa ba chữ.
+ Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì? + Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính 
 (kèm theo số)
 4 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức 
số ta tính được mấy giá trị của BT a + b + c.
a+b+c?
- Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa 3 - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 
chữ và tính 1 giá trị của BT đó 2- Lớp
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Cá nhân- Lớp
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức.
+ GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong +Biểu thức a + b + c.
bài, sau đó làm bài. -HS làm vở.
 -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị 
 của biểu thức a + b + c là 22.
 -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của 
 biểu thức a + b + c là 36.
 - GV nhận xét và đánh giá bài làm của 
HS (5-7 bài)
 + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta + Tính được 1 giá trị của BT
tính được bao nhiêu giá trị của BT 
a+b+c?
Bài 2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra – 
mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. 2 HS lên bảng.
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? +Đều bằng 0.
+ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Tính được một giá trị của biểu thức a 
số chúng ta tính được mấy giá trị của x b x c.
BT a x b x c?
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học.
HS hoàn thành sớm) Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của 
 từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c
 Bài 4: Công thức tính chu vi 
 P = a+b+c
 - HS vận dụng tính chu vi trong từng 
 trường hợp
4, HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong 
 vở BTT
5. HĐ sáng tạo (1p) - Lập công thức tính chu vi tam giác đều 
 có cạnh là a
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 5 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác
3. Phẩm chất
- Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì.
* KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách 
phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; vận xử đúng với bạn hoặc người khác bị 
béo phì
 + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì
 + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
 - HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
 - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh + Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh 
dưỡng? khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân 
 răng,...
+ Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, 
thế nào? dùng muối i-ốt.
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
3.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, 
nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
- GV nêu vấn đề: Cá nhân - Lớp
 6 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị + Sẽ bị suy dinh dưỡng. 
mắc bệnh gì?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể + Cơ thể sẽ phát béo phì. 
con người sẽ như thế nào?
* GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh - HS lắng nghe. 
dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là 
tác hại gì? Nguyên nhân và cách 
phòng tránh béo phì như thế nào? ....
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: Nhóm 4- Lớp
Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Thực hiện theo Yc của GV:
- GV phát phiếu học tập. Phiếu học tập
- YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời 
tập. em cho là đúng: 
Bước 2: Làm việc cả lớp: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. vú và cằm. 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b) Mặt to, hai má phúng phíng, 
- GV chốt đáp án. c) Cân nặng hơn so với những người cùng 
Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. 
 Câu 3: d; Câu 4: e. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 
- GV kết luận: 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao 
 động và sự lanh lợi: 
Một em bé có thể được xem là béo phì a. Chậm chạp. 
khi: b. Ngại vận động
+ Có cân nặng hơn mức bình thường so c. Chóng mệt mỏi khi lao động. 
với chiều cao và tuổi là 20 %. d. Tất cả các ý trên. 
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái 
trên, vú và cằm. trong cuộc sống: 
 a. Khó chịu về mùa hè. 
+ Bị hụt hơi khi gắng sức. b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. 
Tác hại của bệnh béo phì: c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. 
+ Mất sự thoải mái trong cuộc sống. d. Tất cả các ý trên. 
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: 
suất lao động và sự lanh lợi: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. 
+ Người bị béo phì thường có nguy cơ c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường
 e. Tất cả các bệnh trên. 
mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị 
sỏi mật, bệnh tiểu đường. 
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng Nhóm 2- Lớp
bệnh béo phì.:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Thực hiện theo Yc của GV
trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi: 
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. 
gì? + Lười vận động nên mỡ tích nhiều 
 dưới da. 
 + Do bị rối loạn nội tiết. 
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. 
gì? + Thường xuyên vận động, tập thể 
 7 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
 dục thể thao. 
 + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho 
 hợp lí. 
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? 3. + Đi khám bác sĩ ngay. 
 + Năng vận động, thường xuyên tập 
 thể dục thể thao. 
* GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ 
yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. 
Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ 
ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị 
hoặc nhận được lời khuyên về chế độ 
dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận 
động, luyện tập thể dục thể thao. 
Hoạt động 3: Bày tỏ Phẩm chất: Nhóm 6 – Lớp
Bước 1: Thảo luận theo nhóm. 
- GV phát phiếu (có ghi các tình huống); - HS nhận phiếu. 
YC HS thảo luận nhóm và trình bày kết - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết 
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. quả 
+ Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức 
Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập 
xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về thể dục....
nhà nói gì với bố mẹ?
 + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các 
nặng hơn những người bạn cùng tuổi và bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại cách 
cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay ăn uống của mình 
đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt 
của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, 
nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các 
bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống 
nước ngọt. 
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các 
nhóm HS. 
GV: Chúng ta cần luôn có ý thức 
phòng tránh bệnh béo phì, vận động 
mọi người cùng tham gia tích cực 
tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy 
cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu 
đường, tăng huyết áp, 
3. HĐ vận dụng - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập 
 luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ 
 mạnh, ngăn ngừa béo phì
4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện 
 cho một người béo phì mà em biết.
 8 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều.
 Chính tả.
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Viết đẹp, viết đúng chính tả.
+ Năng lực văn học:- Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo 
dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ 
chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động.
 - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng 
 đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ 
 dành, mũm mĩm, ...
- GV đánh giá, nhận xét
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện +Thể hiên Gà là con vật thông minh.
 9 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài + Gà tung tin có một cặp chó săn đang 
học? chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó 
 ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy 
gì? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời 
 ngọt ngào.
+ Phát hiện những chữ dễ viết sai? + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái 
 chí, co cẳng....
 - Hs viết nháp từ khó. 
 - HS đọc từ viết khó 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS: 
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. 
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo 
phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc 
kép. - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong 
 lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - 
 chủ nhân.
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
 10 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
Bài 3a Cá nhân- Lớp
 Đáp án: a. ý chí
 b. trí tuệ
5. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Phân biệt chuyện/truyện
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Lịch sử.
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc 
lập.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
 + Một số tranh ảnh, bản đồ.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Em hãy nêu vài nét về con người Ngô + Ngô Quyền là người Đường Lâm 
Quyền?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh + Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ 
giặc? triều lên xuống của dòng Bạch Đằng 
 + Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn 
+Kết quả trận đánh ra sao? quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi 
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 11 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về trong giai đoạn lịch sử này.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*Hoạt động1: Nhóm: 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. 
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên 
lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản điền hoặc báo cáo kết quả 
yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
mỗi giai đoạn. 
 +Chúng ta đã học những giai đoạn - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. 
lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu 
những thời gian của từng giai đoạn?
* GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu 
dựng nước và giữ nước (khoảng 700 
năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn - Lắng nghe
một nghìn năm đấu tranh giành lại 
độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 
938)
 *Hoạt động2: Cả lớp: - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên 
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) điền vào bảng. 
lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn 
HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện chỉnh. 
tương vận với thời gian có trên trục: - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời 
khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, theo yêu cầu. 
938. 
 Nước Văn Lang Nước Au Lạc rơi Chiến thắng
 ra đời vào tay Triệu Đà + HS thảo luận theo nhóm. Bạch Đằng
 Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 1938
*Hoạt động3: Nhóm: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS *Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc 
bốc thăm chọn nội dung hùng biện. Việt dưới thời Văn Lang. 
-Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi *Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà 
chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt Trưng. 
 *Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch 
 Đằng. 
-GV nhận xét, khen/ động viên.
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào 
dân tộc, lòng yêu nước 
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An 
 12 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
 Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô 
 Quyền
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Đọc thư viện.
 ĐỌC CẶP ĐÔI.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực đặc thù
 Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách .
- Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn;
- Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích;
- Học sinh xây dựng thói quen đọc sách , báo.
- HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực 
hành các bài tập trong lớp. Luôn có ý thức giữ gìn sách báo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Gv 
 2. HS : Sổ tay đọc sách , giấy A4 , bút màu, bút bi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HOC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu (2-3 phút)
 - Ổn định chỗ ngồi - HS ổn định chỗ ngồi
 - Nhắc lại nội quy thư viện - Nhắc lại nội quy
 - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự - Lắng nghe
 mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có 
 muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không?
 2. Đọc cặp đôi
 * Trước khi đọc 
 - GV: Ở hoạt động Đọc cặp đôi này, các em 
 13 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
 sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp - Lắng nghe
 đôi có thể chọn một quyển sách mà các em 
 thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 
 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở 
 mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu 
 có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy 
 giơ tay lên để cô đến giúp.
 - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành 
 cặp đôi và ngồi gần với nhau: Bây giờ chúng - Chọn cặp 
 ta sẽ đứng lên và chọn bạn để tạo thành cặp 
 đôi. Các em có thể chọn bạn ngồi cạnh mình, 
 hoặc một người bạn mà các em thích đọc 
 cùng. Sau khi chọn bạn, tạo thành một cặp 
 rồi, các em hãy ngồi cạnh nhau
 ? Ở lớp 4 các em thường chọn sách mã màu 
 nào?
 ? Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - Nêu và chỉ vào từng mã màu.
 - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà - HS nêu kết hợp làm mẫu.
 các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn 
 sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí 
 - Lắng nghe
 thoải mái trong phòng để ngồi đọc. 
 - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách.
 * Trong khi đọc:
 - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm 
 - Lên chọn sách.
 tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc 
 cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi 
 cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện 
 nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách 
 giữa sách và mắt khi đọc.
 - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những 
 nỗ lực của các em.
 14 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
 - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi 
 những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu 
 thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học 
 - Đọc cặp đôi
 sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc 
 thấp hơn.
 - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng 
 dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu 
 cần
 * Sau khi đọc:
 - Thời gian đọc cặp đôi đến đây là hết. Nếu 
 các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết đọc 
 này chúng ta có thể đến thư viện mượn sách 
 về nhà để tiếp tục đọc.
 - Bây giờ các cặp đôi hãy mang theo sách và 
 đến ngồi gần cô
 - Cặp đôi nào muốn chia sẻ về quyển sách 
 mà các em vừa đọc?
 ? Em vừa đọc cuốn sách gì?
 ? Các em thích nhân vật nào trong câu 
 chuyện? Tại sao?
 ? Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích 
 nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe?
 ? Các em có định giới thiệu quyển truyện TLCH
 này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời 
 HS lên giới thiệu sách.
 - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại 
 vào đúng vị trí.
 3. Hoạt động vận dụng : Viết và vẽ
 * Trước hoạt động:
 - Chia nhóm 
 - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, 
 chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn 
 sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về 
 15 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
 nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng 
 dẫn HS.
 - Bầu nhóm trưởng. 
 Thực hành vẽ , viết theo nhóm.
 * Trong hoạt động:
 - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt 
 động của hs.
 - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs.
 * Sau hoạt động:
 - Chia nhóm.
 - Cho HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ:
 - Lắng nghe.
 ? Em vẽ nhân vật nào?
 ? Tại sao em lại thích nhân vật đó?
 ? Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn 
 sách bạn vừa đọc không?
 * Kết luận: - Nhóm trưởng lên nhận vật phẩm.
 - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay 
 nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện 
 để mượn
 - Nhận xét tiết học 
 - HS vẽ tranh và viết cảm nhận.
IV .ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022.
 Tập đọc.
 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1.Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân 
vật với giọng hồn nhiên, tươi vui.
 16 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
+ Năng lực văn học:- Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc 
sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em .
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành 
hiện thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. 
 + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có).
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 IV.Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, rành mạch một đoạn kịch ; bước 
đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
hồn nhiên, tươi vui
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Bài chia làm 3 đoạn:
 +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em 
 bé thứ nhất.
 +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin 
 Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai.
 +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, 
 em bé thứ tư, em bé thứ năm.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường 
 sinh, Mi-tin, Tin Tin, )
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
 17 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung từng màn kịch
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 
tìm hiểu về 1 màn kịch 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
Màn 1:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng 
 xanh.
+ Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và +Tin – tin và Mi – tin đi đến vương 
gặp những ai? quốc Tương lai và trò chuyện với các 
 bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay 
Tương Lai? chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước 
 làm được những điều kỳ lạ trong cuộc 
 sống. 
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Các bạn sáng chế ra:
sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc
 + ba mươi vị thuốc trường sinh
 + Một loại ánh sáng kỳ lạ
 + Một cái máy biết bay trên không 
 như chim.
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ + Thể hiện ước mơ của con người: được 
ước gì của con người? sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong 
 môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh 
 phục được vũ trụ
+ Màn 1 nói lên điều gì? IV.Những phát minh của các bạn 
 nhỏ thể hiện ước mơ của con 
Màn 2: người..
+ Câu chuyên diễn ra ở đâu ?
 + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ 
+ Em thích gì ở Vương quốc tương lai? diệu.
 + Em thích những lọ thuốc trường 
 sinh.../
 +Em thích các bạn nhỏ ở đây vì...
+ Màn 2 cho biết điều gì? + Em thích mọi thứ....
 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở 
+ Nội dung của cả hai đoạn kịch này là Vương quốc tương lai.
gì ? *Đoạn kịch nói lên những mong muốn 
 tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc 
- GV ghi nội dung lên bảng. tương Lai..
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
 18 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS thảo luận phát hiện lời của nhân 
giọng các nhân vật. vật: vui tươi, hồn nhiên
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai từng màn kịch.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về những ước mơ của em. 
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán.
 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
2.Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
3. Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
* Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
 A B C (a + b) + c a + (b + c)
 5 4 6
 35 15 20
 28 49 51
 - HS: Vở BT, bút, sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động5p)
 - HS cùng hát và vận động dưới sự điều 
 hành của TBVN
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
 19 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022-2023.
* Cách tiến hành: 
 * Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu tính chất kết hợp của 
phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số.
đồ dùng dạy – học. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực 
 hiện tính một trường hợp để hoàn thành 
 bảng như Sgk
+ So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ +Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
c với giá trị của biểu thức a +(b + c) 
khi a = 5, b = 4, c = 6 ?
+ So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) 
khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
+So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 
c với giá trị của biểu thức a + (b + c) 128.
khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
+Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị + Giá trị .....(a + b) + c luôn bằng giá 
của biểu thức (a + b) + c luôn như thế trị của biểu thức a + (b +c).
nào so với giá trị của biểu thức a + (b + 
c) ?
- Vậy ta có thể viết : 
 (a + b) + c = a + (b + c) -HS đọc.
+ Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai + Khi thực hiện cộng một tổng hai số 
số với số thứ ba ta có thể thực hiện nhu với số thứ ba ta có thể cộng số thứ 
thế nào? nhất với tổng của số thứ hai và số thứ 
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng ba
thời ghi kết luận lên bảng.
3. Hoạt động thực hành15p)
* Mục tiêu: - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh 
giá trị của biểu thức. 
* Cách tiến hành: 
 Bài 1a(dòng 2+3)Với HS NK y/c làm - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp
cả bài -HS đọc yêu cầu đề bài 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức bằng cách 
 thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu 
 BT)
 - HS làm cá nhân phép tính đầu tiên
 VD:4367 + 199 + 501
 = 4367 + (199 + 501)
 = 4367 + 700
 = 5067
 +Vì khi thực hiện 199 + 501 trước 
+ Theo em, vì sao cách làm trên lại chúng ta được kết quả là một số tròn 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_cv2345_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_phan.doc
Giáo án liên quan