Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh). - HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; Phẩm chất: Biết yêu quê hương, đất nước, biết ơn những người đã hi sinh anh dũng cho tổ quốc. * GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Hát bài: Anh Kim Đồng - Nêu nội dung bài hát - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc kết hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS luyện đọc câu khó: - HS luyện đọc câu khó: + Nào, bác cháu ta lên đường! (Lời của ông ké thân mật, vui vẻ) + Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.( Lời của Kim Đồng: bình tĩnh, thản nhiên) + Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa lắm đấy! (Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình khi gọi ông ké) - GV cho HS tìm hiểu từ mới. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc to phần chú giải - 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn đầu. Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) -Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong bài. - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng sau,.. - Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. => GV chốt ND: Kim Đồng là một - HS nêu người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng *GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, - Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A em còn biết thêm các tấm gương dũng Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam nào nữa không? 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: ( HS tự đọc ở nhà) - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - Yêu cầu về nhà đọc phân vai với người thân. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ * Cách tiến hành: ( HS tự kể ở nhà và kể lại cho người thân nghe) -Học sinh về nhà thực hành kể cá nhân sau đó kể lại cho người thân nghe. - Sau đó quay video gửi qua nhóm zalo. 6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân (1phút): nghe. - Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề . - Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________ TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù... - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Rèn kĩ năng đọc hiểu: +Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực:. Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; Phẩm chất: Biêt yêu quê hương đất nước, biết yêu cảnh đẹp quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ti vi, Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc kết hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : - HS luyện đọc: Ta về / mình có nhớ ta/ Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS + GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ân đọc phần chú giải trước lớp. tình” - Người dân quê em đối xử với nhau + Tìm từ trái nghĩa với “Thủy chung” rất ân tình. d. Đọc đồng thanh: - Phản bội, bội bạc * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia gian 3 phút) sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì - nhớ hoa, nhớ người ở Việt Bắc? + Tìm những câu thơ cho thấy cảnh + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng giỏi? rừng,... + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp núi đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che của người Việt Bắc? bộ đội, từng vây quân thù. - Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( chăm chỉ lao động) - HS trả lời + Bài thơ ca ngợi ai? - Lắng nghe * GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 10 dòng thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) từng khổ thơ. - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu (M1, M2) - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 - VN tiếp tục HTL bài thơ. phút) : - Em hãy sáng tác một bài thơ ngắn về quê hương em. ____________________________________ TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách sử dụng bảng nhân. Rèn kĩ năng tính và giải toán qua các bài tập. - Biết cách sử dụng bảng chia. Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng bảng nhân, bảng chia để làm phép tính nhân, phép tính chia. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT3); II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trưởng ban văn nghệ tổ chức - Học sinh tham gia chơi. cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung liên quan đến bảng nhân đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài mới và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia làm các bài tập. * Cách tiến hành: 1: Giới thiêu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán - Quan sát bảng nhân 3 lên bảng. - Yêu cầu đếm số hàng, số cột - Bảng có 11 hàng và 11 cột. trong bảng. - Yêu cầu học sinh đọc các số - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. ba trong bảng. - Các số vừa học xuật hiện trong - Các số trên chính là kết quả của các phép bảng nhân nào đã học. tính trong bảng nhân 2. - Giáo viên kết luận. 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Học sinh thực hành. - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả - Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau của phép nhân 3 x 4. đó điền vào ô trống. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm - Một số học sinh lên tìm trước lớp. Học tích của một số cặp số khác. sinh lần lượt chia sẻ trước lớp. - Quan sát, đọc nhẩm. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (sách giáo khoa trang 74) 3: Giới thiêu bảng chia. - Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của - Treo bảng chia như trong bài bảng có dấu chia. lên bảng và giới thiệu cho học sinh. + Yêu cầu học sinh đếm số trong hàng đầu tiên của bảng. - Đọc các số : 1, 2, 3,... ,10. + Đây là các số thương của hai số. + Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là số chia. - Đọc số : 2, 4, 6, 8,......,20. + Các ô còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia . - Các số trên chính là số bị chia của các - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ phép tính trong bảng chia 2. 3 trong bảng. + Các số trong bảng xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Vậy mỗi hàng ở trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại là một bảng chia 4: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép chia 12 : 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 - Một số học sinh thực hành sử dụng bảng ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của12 và 4. chia để tìm thương. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (Sách giáo khoa trang 75) 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng các bảng chia vào giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chung. - Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách - Học sinh nối tiếp nêu lại cách tìm tích tìm tích của 4 phép tính trong của 4 phép tính trong bài. bài. Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học lớp: sinh còn lúng túng. Thừa 2 2 2 7 7 7 10 10 9 số Thừa 4 4 4 8 8 8 9 9 10 số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh quan sát. - Giáo viên gợi ý vẽ sơ đồ minh - Học sinh làm cá nhân. họa bài toán rồi yêu cầu học sinh - Chia sẻ cặp đôi. tự làm bài: - Chia sẻ kết quả trước lớp: 132 trang Bài giải: Số trang truyện minh đã đọc được là: 132 : 4 = 33(trang) Đã đọc ? trang Còn ? trang Số trang truyện Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang. 4. Vận động, trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng phút) giải bài toán sau: Lớp 3D có 27 học sinh. Mỗi tổ có số học sinh bằng số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay bố Minh 36 tuổi. Tuổi Minh bằng tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả bố và Minh? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ Thứ Ba ngày 16 tháng 11năm 2021 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán qua các bài tập. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ( làm các bài tập cá nhân tốt) - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập, phiếu BT3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi: Truyền điện: + Học sinh 1 nêu phép tính VD: 3x4 =? nêu phép tính và kết quả + Học sinh 2 nêu kết quả của phép tính đó (3 x 4 tương ứng của bảng =12) ( ) nhân, bảng chia? - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1 (a, c): Làm việc cá nhân – Làm vệc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi - Giáo viên theo dõi, hỗ và chia sẻ kết quả: trợ học sinh còn lúng a)213 c) 208 túng. x 3 x 4 639 832 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 2 (a, b, c): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh làm bài cá nhân. học sinh quan sát mẫu - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi. sau đó yêu cầu học sinh - Chia sẻ trước lớp. làm bài cá nhân. 396 3 *3 chia 3 được 1, viết 1. 09 132 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. 06 *Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3. 0 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. *Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. - Giáo viên lưu ý cho học sinh: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cặp đôi – Cả lớp - Đọc bài toán. - 1 học sinh đọc. - Quan sát sơ đồ đoạn - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, thẳng, trao đổi cách làm. BC, AC. - Làm bài vào phiếu học - Lớp làm vào phiếu học tập. tập lớn (2 nhóm). - Đổi chéo phiếu kiểm tra. - Đại diện nhóm lên trình bày - Đại diên nhóm trình Bài giải: bày. Quãng đường BC dài số mét là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài: 688 + 172 = 860 (m) Đáp số: 860m - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài 4: (Cá nhân –Lớp) - Học sinh làm cá nhân. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 1 học sinh làm Bài giải: đúng chia sẻ kết quả Tổ sản xuất đã làm được là: trước lớp. 450 : 5 = 90 ( chiếc ) Tổ đó còn phải dệt số áo là: 450 – 90 = 360 (chiếc ) Đáp số: 360 chiếc - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài 2d: (Bài tập chờ - 724 6 *7 chia 6 được 1, viết 1. Dành cho đối tượng hoàn 12 120 1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. thành sớm) 04 *Hạ 2, được 12; 12 chia 6 được 2, 4 viết 2. 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. *Hạ 4; 4 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0; 4 trừ 0 bằng 0. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4.HĐ vận dụng, trải - Về xem lại bài đã làm trên lớp. nghiệm (3 phút) - Về nhà rèn luyện thêm cách tính rút gọn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1. - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? - Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ( làm các bài tập cá nhân tốt) - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ti vi, máy tính, phiếu học tập (BT2) - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì - HS thi đua nhau nêu kết quả sao? A B Cây cau Chăm chỉ - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng Cây bàng Thẳng tắp tới đặc điểm của chúng. Con ong Xanh mát Con chó Chậm chạp Con rùa Trung thành - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? *Cách tiến hành Bài tập 1 (miệng): - Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. * Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước - Gợi ý: lớp - HS tự tìm hiểu bài. +Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì? - HS tự làm bài cá nhân. + Sông máng có đặc điểm gì? - Chia sẻ cặp đôi. + Các từ nào chỉ đặc điểm của trời - Chia sẻ kết quả trước lớp: mây và mùa thu? + Tre xanh, lúa xanh. Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của + Xanh mát bầu trời mùa thu) + Bát ngát, xanh ngắt Bài tập 2 (Phiếu học tập) - Gợi ý: + Tác giả so sánh sự vật nào với *Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước nhau? lớp + So sánh về đặc điểm gì? - HS tự tìm hiểu yêu cầu. - Thảo luận N2 - Chia sẻ trước lớp: a) Tiếng suối = tiếng hát (trong) b) Ông = hạt gạo (hiền ) Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả Bà = suối trong (hiền) lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế c) Giọt cam Xã Đoài = Mật ong nào? (vàng) - Yêu cầu Hs tự làm vào vở - Đánh giá, nhận xét bài của Hs. - Gọi HS làm bài tốt chia sẻ kết quả * Cá nhân –Cả lớp trước lớp. - HS tự làm bài cá nhân. *GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế nào?”, tìm đúng bộ phận trong câu trả - Chia sẻ kết quả trước lớp: lời câu hỏi “Ai (cái gi, con gì) – thế a, Anh Kim Đồng => Nhanh trí,... nào?” b, Những hạt sương sớm => long lanh... c, Chợ hoa => đông nghịt người 3. HĐ vận dụng, trải nghiêm - Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của sự (3 phút): vật, đặt câu để nói về chúng. - Tìm các sự vật có đặc điểm giống nhau, đặt câu có hình ảnh so sánh về chúng. _________________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán qua các bài tập. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ( làm các bài tập cá nhân tốt) - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập, phiếu BT3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi: Truyền điện: + Học sinh 1 nêu phép tính VD: 3x4 =? nêu phép tính và kết quả + Học sinh 2 nêu kết quả của phép tính đó (3 x 4 tương ứng của bảng =12) ( ) nhân, bảng chia? - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1 (a, c): Làm việc cá nhân – Làm vệc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi - Giáo viên theo dõi, hỗ và chia sẻ kết quả: trợ học sinh còn lúng a)213 c) 208 túng. x 3 x 4 639 832 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 2 (a, b, c): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh làm bài cá nhân. học sinh quan sát mẫu - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi. sau đó yêu cầu học sinh - Chia sẻ trước lớp. làm bài cá nhân. 396 3 *3 chia 3 được 1, viết 1. 09 132 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. 06 *Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3. 0 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. *Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. - Giáo viên lưu ý cho học sinh: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cặp đôi – Cả lớp - Đọc bài toán. - 1 học sinh đọc. - Quan sát sơ đồ đoạn - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, thẳng, trao đổi cách làm. BC, AC. - Làm bài vào phiếu học - Lớp làm vào phiếu học tập. tập lớn (2 nhóm). - Đổi chéo phiếu kiểm tra. - Đại diện nhóm lên trình bày - Đại diên nhóm trình Bài giải: bày. Quãng đường BC dài số mét là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài: 688 + 172 = 860 (m) Đáp số: 860m - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài 4: (Cá nhân –Lớp) - Học sinh làm cá nhân. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 1 học sinh làm Bài giải: đúng chia sẻ kết quả Tổ sản xuất đã làm được là: trước lớp. 450 : 5 = 90 ( chiếc ) Tổ đó còn phải dệt số áo là: 450 – 90 = 360 (chiếc ) Đáp số: 360 chiếc - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài 2d: (Bài tập chờ - 724 6 *7 chia 6 được 1, viết 1. Dành cho đối tượng hoàn 12 120 1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. thành sớm) 04 *Hạ 2, được 12; 12 chia 6 được 2, 4 viết 2. 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. *Hạ 4; 4 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0; 4 trừ 0 bằng 0. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4.HĐ vận dụng, trải - Về xem lại bài đã làm trên lớp. nghiệm (3 phút) - Về nhà rèn luyện thêm cách tính rút gọn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG _____________________________________ Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ( làm các bài tập cá nhân tốt) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ(BT2). - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 Gấp 4 32 48 lần Bớt 4 đơn vị 4 8 Giảm 4 lần 2 3 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu biểu thức - Giáo viên ghi bảng 126 + 51 - Học sinh đọc. - Giáo viên nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. - Giáo viên ghi tiếp các biểu thức còn - Học sinh đọc các biểu thức: lại và giới thiệu như biểu thức 1. 126 + 51; 62- 11; 13 x 3; 84: 4; 125 +10 – 4; 45: 5 +7 *GVKL: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. Việc 2: Giới thiệu về giá trị biểu thức. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 126 - Học sinh tính: + 51=? +VD: 126 + 51 = 177 - Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + - Học sinh đọc cá nhân. 51 - Tương tự yêu cầu học sinh tính giá trị - (Thực hiện tương tự VD trên) các biểu thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu thức *Chú ý: Viết các biểu thức trên bảng sao cho mỗi biểu thức ở một dòng. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân. học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Chia sẻ trước lớp: em lúng túng chưa biết làm bài. a)125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161- 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161- 150 = 11 c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x4 = 84 d) 48 : 2 = 24 Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) Giá trị của biểu thức 48 : 2 = 24 - Treo bảng phụ. - Yêu cầu học sinh tính giá trị của từng biểu thức và nối biểu thức với kết quả - Thực hiện cặp đôi. đúng. - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu bài tập. - Chia sẻ cách làm và kết quả trước lớp. VD: +) Xét biểu thức 52 + 23 Tính nhẩm ta thấy: 52 + 23 = 75 Vậy biểu thức 52 + 23 có giá trị là - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài 75 của học sinh. ( hay giá trị của biểu thức biểu thức 52 + 23 là 75) 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp phút) dụng viết biểu thức cho bài tập sau: Mẹ có 50 quả trứng, cho bà 12 quả trứng, cho dì 15 quả trứng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng ? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG _________________________________________ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: M, N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M, N (1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao. (1 lần) - Viết đúng chữ hoa; Q, Đ (1dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ( làm các bài tập cá nhân tốt) - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, mẫu chữ hoa N, Q, Đ, video cách viết các chữ hoa. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Yết Kiêu + Khi đói cùng chung một dạ +Khi rét cùng chung một lòng - Kết nối kiến thức. - - HS lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. . HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - M, T, B. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi => Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, -HS đọc câu ứng dụng là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng con: M, T, B. - Viết bảng con. - 3 chữ: Mạc Thị Bưởi. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, dụng c, i, ư, ơ cao 1 li. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh viết bảng con: Mạc Thị => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên Bưởi. chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch. - Học sinh đọc câu ứng dụng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe. chiều cao như thế nào?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



