Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 Toán BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; tivi - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học A. Hoạt * Ôn tập và khởi động: động khởi - GV cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi động(5 phút) “Truyền điện”, trò chơi “Đố Mục tiêu: bạn” để tìm kết quả của các phép Tạo tâm thế cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 vui tươi, phấn đã học. khởi - GV yêu cầu HS thực hành với - HS chia sẻ tình huống đồ vật thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - HS lắng nghe 1 - Gv kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt - GV tổ chức cho HS tự tìm kết - HS thảo luận nhóm 4 tham động hình quả từng phép tính dưới dạng trò gia trò chơi đố bạn và ghi lại thành kiến chơi theo nhóm 4: Bạn A: rút vào bảng nhóm thức(10 phút) một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B Mục tiêu: nêu kết quả phép tính (có thể viết Thành lập kết quả ra bên cạnh hoặc mặt được bảng sau). Mồi bạn trong nhóm thông cộng (có nhớ) báo kết quả tính của mình và ghi trong phạm vi lại vào bảng nhóm. 20) - GV phối hợp thao tác cùng với -HS sắp xếp các thẻ thành HS, gắn từng thẻ phép tính lên Bảng cộng thành từng cột bảng để tạo thành Bảng cộng theo hướng dẫn cùa GV: như SGK, đồng thời HS xếp các 9+2 thẻ thành một Bảng cộng trước mặt. 9+3 8+3 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các 9+4 8+4 7+4 phép tính có số hạng thứ nhất là 9+5 8+5 7+5 6+5 số 9 thành một cột, tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có -HS lắng nghe và đọc theo nhớ) trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về -Hs trả lời theo câu hỏi của đặc điếm của các phép cộng GV: trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Nhận xét các số hạng thứ nhất + Các số hạng thứ nhất ở trong từng cột. từng cột giống nhau + Nhận xét số hạng thứ hai trong + Các số hạng thứ hai tăng từng cột dần 1 đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng + Kết quả từng cột cũng tăng phép tính trong từng cột dần 1 đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép -HS đố nhau theo nhóm bàn cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). -HS nghe và quan sát theo 2 - GV tổng kết: Có thể nói: chỉ dẫn của GV trên máy chiếu. + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng -HS làm theo hướng dẫn của bảng cộng và tiến tới ghi nhớ GV Bảng cộng theo các bước: + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. C. Hoạt - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề động thực - Yêu cầu hs viết phép tính vào - HS làm bài hành, luyện vở (có thể sử dụng Bảng cộng để tập (10 phút) tìm kết quả) Bài 1: Tính - HS đổi vở đặt câu hỏi cho - Gọi hs chữa miệng nhẩm nhau, đọc phép tính và nói Mục tiêu: HS kết quả tương ứng với mỗi phép tính. sử dụng được - Nhận xét bài làm của hs bảng cộng để -HS nhận xét: các kết quả - Yêu cầu HS nhận xét các kết tìm ra kết quả của từng cột giống nhau của phép tính. quả của phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. D. Hoạt - Gv tổ chức cho hs tham gia trò -2 đội tham gia chơi (5 người động vận chơi “Ong tìm hoa” /đội) dụng(7phút) + Giới thiệu luật chơi Mục tiêu: Vận dụng - 2 đội tham gia chơi chọn những bảng cộng và con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên 3 kiến thức đã những bông hoa. học ở các bài + Gv nhận xét + Khen đội thắng -HS cùng GV nhận xét đội trước để tham cuộc thắng cuộc. gia trò chơi liên quan đến các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 E. Củng - GV nêu 1 vài phép tính đơn - HS trả lời cố- dặn dò(3 giản dễ nhẩm để HS trả lời phút) miệng. Mục tiêu: 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . Ghi nhớ, khắc -HS lắng nghe sâu nội dung - Yêu cầu HS thực hành về đố bài ông bà, bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. .. Tiếng Việt CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: *Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ C. - Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). 4 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG: (2 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP Tập viết chữ hoa C (30 phút) Mục tiêu: Biết viết chữ hoa C cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: Bước 1. Quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, nhận xét cùng GV. HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết chữ - HS quan sát, lắng nghe. hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên ĐK - HS quan sát, lắng nghe. 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái. - GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại - HS quan sát, lắng nghe. cách viết để HS theo dõi. Bước 2. GV yêu cầu HS viết chữ C hoa 5 vào vở Luyện viết 2. Bước 3. Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chung - HS đọc câu ứng dụng. tay làm đẹp trường lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét. xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa (cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5 li). Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: cao 1,5 li. Những chữ còn lại (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e... - HS viết câu ứng dụng trong vở - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng Luyện viết 2. trong vở Luyện viết 2. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh - GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để nghiệm. cả lớp rút kinh nghiệm. C VẬN DỤNG (5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Tiếng Việt: ĐỌC: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. 6 ▪Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác. + Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG (2 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay có tên gọi Phần thưởng. Các em cùng đọc bài để - HS lắng nghe. biết đó là phần thưởng dành cho ai, phần thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao bạn đó được thưởng. B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP 1. HĐ 1: Đọc thành tiếng (10 phút) Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối bài - HS đọc tiếp nối mỗi em một câu Phần thưởng, yêu cầu các HS còn lại đọc của bài đọc. Các HS còn lại đọc thầm theo. thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ, 7 ngữ 2 từ: bí mật, sáng kiến. các HS còn lại đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 1 câu - HS luyện đọc theo GV: đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc + 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát tiếp các câu tiếp theo cho đến hết bài. Khi đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp nắn tư thế đọc cho HS; nhắc nhở các em cần theo cho đến hết bài. nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Yêu cầu 3 em đọc tốt đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: - 3 em đọc tốt đọc nối tiếp 3 đoạn Đọc nối tiếp và đoạn toàn bộ bài cho nhau trong bài. nghe. + HS làm việc nhóm đôi. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mời một số HS đọc cả bài trước lớp. GV và + HS thi đọc diễn cảm. GV và cả cả lớp bình chọn. lớp bình chọn. + GV mời 1 HS năng khiếu đọc lại toàn bài. + 1 HS năng khiếu đọc lại toàn bài. 2. HĐ 2: Đọc hiểu (10 phút) Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các CH. theo nhóm đôi để trả lời các CH. - GV mời một số HS trả lời CH trước - Một số HS trả lời CH trước lớp. lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - HS và GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na là một HS như thế nào? Trả lời: Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na. Nhưng Na học chưa giỏi. + Câu 2: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? Trả lời: Các bạn đề nghị cô giáo khen 8 thưởng Na vì lòng tốt của Na với mọi người. + Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? Trả lời: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong trường, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi; thưởng cho HS có đạo đức tốt; thưởng cho HS tích cực tham gia các hoạt động lao động, văn nghệ, thể thao; thưởng cho những HS dũng cảm;... + Câu 4: Khi Na được phần thưởng: a) Mọi người vui mừng như thế nào? b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào? Trả lời: a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui mừng đến mức ngỡ mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. / Cô giáo và cả lớp vui mừng: tiếng vỗ tay vang dậy. b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na rất vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. 3. HĐ 3: Luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. Cách tiến hành: - HS hoàn thành BT: - GV yêu cầu HS đọc thầm và làm BT, tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau khi trao phần thưởng, cô giáo mời HS phát biểu ý kiến: + Nếu em là Na, em sẽ nói lời cảm + Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm ơn ơn cô giáo và các bạn: Em cảm ơn cô giáo và các bạn? cô và các bạn. / Em rất cảm ơn cô và các bạn đã động viên em. + Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ + Nếu là một HS trong lớp, em sẽ nói gì để đáp lại lời Na? đáp lại lời Na: Bạn rất xứng đáng được nhận phần thưởng. / Chúng mình cảm ơn lòng tốt của bạn. /... - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ - GV nhận xét. sung. - GV bổ sung: Phần thưởng cô giáo và 9 cả lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng tốt, phần thưởng cho những HS biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Tấm lòng đó rất đáng trân trọng, đáng quý. Cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp nếu xung quanh ta có nhiều người tốt bụng, nhân hậu. C. VẬN DỤNG (3 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc lại bài, yêu cầu cả - 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm theo. theo. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe, chuẩn bị bài mới ở bài mới. nhà. . Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; tivi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 10 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học A. Hoạt * Ôn tập và khởi động: động khởi - HS chơi trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi trò động(5 phút) chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của Mục tiêu: Tạo các phép cộng trong bảng cộng tâm thế vui đã học tiết trước. tươi, phấn - HS lắng nghe khởi - Gv kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề động thực - GV hướng dẫn HS làm bài: - HS làm bài cá nhân theo hành, luyện Quan sát số ghi trên mỗi mái nhà hướng dẫn của GV tập (22 phút) chính là kết quả phép tính tương Bài 2 (tr.25) ứng. HS cần quan sát Bảng cộng Mục tiêu: HS tìm phép tính còn thiếu. xem bảng - GV yêu cầu HS chữa bài theo - HS chữa bài theo bàn, mỗi cộng (có nhớ) từng cặp bạn chỉ vào phép tính còn trong phạm vi thiếu đố bạn nêu phép tính 20 để điền các thích hợp và giải thích cách phép tính còn làm. thiếu, từ đó ghi nhớ dần - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp -HS chia sẻ và lắng nghe. kết quả của và nhận xét bài làm của hs. các phép tính Đáp án: Các phép tính còn thiếu trong bảng là cộng đã học tiết trước. 5+6=11 2 + 9 =11 4+8=12 7+5=12 5+7=12 4+9=13;7+6=13;8+5=13;5+8=13 5+9=14;8+6=14;6+8=14;7+7=14 8+7 =15;9 +6 =15;6 +9 =15 8+8=16; 7+9 =16; 9+7=16 - 1 HS đọc - Mời HS đọc to đề bài. - HS trả lời: - GV hỏi HS: + Vườn nhà Tùng có 7 cây na + Bài toán cho biết gì? và 9 cây xoài + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả 11 + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu cây na và cây xoài? Bài 3: (tr.25) - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm - HS làm bài cá nhân. bảng phụ Mục tiêu: Vận - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa dụng bảng - GV chữa bài cho bạn. cộng mới - GV nhận xét, đánh giá và chốt - HS gắn bảng phụ lên bảng: thành lập để bài làm đúng. giải bài toán + Phép tính: 7 + 9 = 16 thực tế (có lời + Trả lời: Vườn nhà Tùng có văn) liên quan tất cả 16 cây na và cây xoài. đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. C. Hoạt - Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số - HS tự nghĩ động vận tình huống trong thực tế liên dụng.(5 phút) quan đến phép cộng (có nhớ) Mục tiêu: Vận trong phạm vi 20. dụng được - GV khuyến khích HS nêu một -VD: Em có 8 viên bi, bạn cho kiến thức kĩ vài tình huống tương tự. em thêm 5 viên bi nữa. Vậy năng đã học em có tất cả là 13 viên bi trong bài tự nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. D.Củng - GV hỏi HS: Hôm nay, các em -HS trả lời cố- dặn dò(3 biết thêm được điều gì? phút) - Liên hệ về nhà, em hây tìm tình Mục tiêu: Ghi huống thực tế liên quan đến phép nhớ, khắc sâu cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, -HS lắng nghe nội dung bài hôm sau chia sẻ với các bạn. .. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC “PHẦN THƯỞNG” I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: 12 + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: *Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện. *Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kể tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG (2 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn - HS lắng nghe. câu chuyện Phần thưởng dựa theo tranh minh họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1 đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời bạn Na. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm. B. KHÁM PHÁ-THỰC HÀNH 1. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm (15 phút) Mục tiêu: Tập kể chuyện trong nhóm. Cách tiến hành: 13 a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Phần thưởng – BT 1, 2) - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và gợi ý dưới 3 tranh. các gợi ý dưới 3 tranh. - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu lên bảng tranh minh họa và các gợi ý (như những điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật vào lời kể. VD, khi kể đoạn 2, HS có thể tưởng tượng vào giờ ra chơi, các bạn bàn với nhau những gì? (VD: Các bạn ơi, làm thế nào để bạn Na tốt bụng, đáng yêu như thế nào để cô có quà tặng Na). Rồi các bạn đến nói với cô giáo (VD: Cô ơi, bạn Na học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt bụng. Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô hãy có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng tốt ạ). Cô giáo nói gì? (VD: Sáng kiến của các em rất tuyệt. Na rất xứng đáng nhận phần thưởng. Cô đã chuẩn bị quà cho bạn ấy rồi). b) Kể chuyện theo nhóm 3 - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh - HS lắng nghe, kể chuyện theo minh họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn thành nhóm. câu chuyện (HS 1 kể đoạn 1. HS 2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn 3): + GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện trong SGK. + Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn 1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi em đều có thể kể được toàn bộ câu chuyện. GV yêu cầu HS kể không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, trơn tru, kịp lượt lời. 2. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp(13 phút) Mục tiêu: Biết kể chuyện tự nhiên, phối 14 hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung trước lớp. Cách tiến hành: a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - Lần lượt vài nhóm 3 HS thực - GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện chuyện trước lớp. trước lớp. - Cả lớp nhận xét, khen ngợi nhóm - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi HS nhớ nội dung câu chuyện, phối nhóm HS nhớ nội dung câu chuyện, phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh hoạt, tự hoạt, tự nhiên, biểu cảm. nhiên, biểu cảm. b) Kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV mời thêm 1 – 2 HS kể lại toàn bộ theo lời bạn Na. câu chuyện theo lời bạn Na. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS - GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay, hấp dẫn theo các HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các tiêu tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp nối chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / kịp lượt lời / tự nhiên, sinh động, tự nhiên, sinh động, biểu cảm. biểu cảm. C. VẬN DỤNG(5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS tự nhận xét về tiết học: - HS nhận xét và trả lời câu hỏi. Sau tiết học, em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS lắng nghe. - GV khen ngợi, biểu dương HS, nhóm HS thực hiện tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị trước những thông tin cho tiết sau. Tiếng Việt: VIẾT: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 15 2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG (2 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. B.KHÁM PHÁ-THỰC HÀNH Lập danh sách học sinh (30 phút) Mục tiêu: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. Cách tiến hành: - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của - HS quan sát, lắng nghe. BT. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các - HS lắng nghe, hoàn thành BT. bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: ngày, tháng, năm sinh. - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ - HS làm BT. HS. 16 - GV chiếu lên bảng bài làm của 5 – 7 - HS trình bày bài làm trước lớp. HS, mời các em tự đọc bản DSHS mình đã Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. lập. Sau đó GV và cả lớp nhận xét, góp ý. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài - HS lắng nghe. làm của HS. C. VẬN DỤNG (3 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. .. Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, bảng phụ. - Tranh vẽ và thẻ phép tính minh họa cho HS chơi trò chơi ở bài 3a 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 17 A. Hoạt -GV tổ chức cho HS chơi trò -HS chơi trò chơi động khởi chơi “Truyền điện”: động (5phút) + Giới thiệu luật chơi: HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính Mục tiêu: Tạo tâm thể nhẩm. Trả lời đúng được quyền tích cực, gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi hứng thú học của mình. tập cho HS và + GV nhận xét các phép tính và kết nối với dẫn vào bài mới -HS lắng nghe bài học mới. B. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc luyện tập - GV cùng HS làm mẫu cột đầu - HS làm bài vào vở Bài 1 câu b, hướng dần HS sử dụng (trang 26) nhận xét trực quan về “Tính chất - HS chữa miệng (23 phút) giao hoán của phép cộng” để - HS vận dụng tính chất trả lời. Mục tiêu: HS thực hiện tính nhẩm các phép 9 + 6 = 15 -> 6 + 9 = 15 dựa vào Bảng tính còn lại. 5 + 6 = 11 -> 6 + 5 = 11 cộng đã học -> GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các 8 + 7 = 15 -> 7 + 8 = 15 tính nhẩm 1 số hạng thì tổng không thay đổi. số phép tính có nhớ trong phạm vi 20, đồng thời nhận xét trực quan về tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 2 (trang -Yêu cầu HS đoc đề - 1 HS đọc 26) - GV hướng dẫn HS làm mẫu - Cá nhân HS quan sát các phép Mục tiêu: HS ngôi nhà thứ nhất. cộng ghi trong mồi ngôi nhà; dựa vào Bảng đôi chiêu với các số biểu thị kết cộng đã học quả phép tính ghi trên mỗi đám điền số còn mây rồi lựa chọn số thích hợp thiếu vào1 số với từng ô trống. phép tính có - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -HS làm bài cá nhân nhớ trong vào vở với ngôi nhà thứ hai. phạm vi 20. - GV cho HS chữa bài. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho GV nhận xét, chữa bài. nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép 18 tính. Bài 3 a - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc (trang 26) - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS trả lời: Mục tiêu: HS Tìm kết quả các phép cộng (ghi tiếp tục ôn lại trên từng tấm biển trên tay mồi và ghi nhớ con vật) rồi lựa chọn số chỉ kết các phép tính quả thích hợp (ghi trong mồi có nhớ trong chiếc xe buýt). phạm vi 20. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận với bạn về cách đôi về cách tính nhẩm tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV cho HS chơi trò chơi “Tìm - 2 đội lên chơi (8 HS/đội) xe cho đúng” Đáp án: + Giới thiệu luật chơi: 2 đội lên 9 + 5 = 14 6 + 7 = 13 nối thi tiếp sức 9 + 4 = 13 7 + 4 = 11 + GV chữa chốt kết quả đúng 7 + 7 = 14 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 Bài 3b (trang -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc 27) - GV yêu cầu HS nêu cách làm - HS trả lời: thực hiện lần lượt Mục tiêu: HS bài từ trái sang phải. biết vận dụng - GV yêu cầu HS làm vở, 2 HS - HS làm bài bảng cộng (có làm bảng phụ nhớ) trong - Gv gọi 2 HS đọc kết quả bảng - 2 HS chữa bài: phạm vi 20 phụ, chữa bài. 9 + 5 + 1 = 14 + 1 để thực hiện = 15 dãy tính có 5 + 3 + 4 = 8 + 4 hai phép tính = 12 cộng. - Yêu cầu HS nhận xét kết quả, -HS đối chiếu, nhận xét kết quả GV chữa bài với vở của mình. Bài 4 (trang - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc 27) - GV hỏi HS: - HS trả lời: Mục tiêu: Hs + Hãy xác định các số hạng thứ + Số hạng thứ nhất đã cho: 7 và thành lập các nhất trong phép tính đã cho 8 phép tính + Những số hạng thứ hai cần + Số hạng thứ hai cần chọn để cộng từ các điền. điền: 4,1,5,3,2,9,6 số đã cho. - GV tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia đố nhau lần lượt chơi “Đố bạn” theo nhóm bàn và thay các số hạng để thành lập trong cả lớp các phép tính rồi tính tổng theo - GV cho HS nhận xét, đánh giá cặp, mỗi cặp đổi chỗ đố 2 phép sau mỗi phép tính mà các cặp tính: thành lập C. Hoạt - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc động vận - GV hỏi HS: - HS trả lời: dụng + Bài toán cho biết gì? + Tổ Một vẽ được 6 bức tranh, Bài 5 tổ Hai vẽ được 7 bức tranh. (trang 27) (5 + Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả hai tổ vẽ được tất cả 19 phút) bao nhiêu bức tranh? Mục tiêu: - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm - HS làm bài cá nhân. Vận dụng vào bảng phụ giải bài toán - GV chữa bài của bạn làm bảng - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa thực tế (có lời phụ cho bạn. văn) liên - HS gắn bảng phụ lên bảng: quan đến - GV nhận xét, đánh giá và chốt + Phép tính: 6 + 7 = 13 phép cộng có bài làm đúng. + Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả nhớ trong 13 bức tranh. phạm vi 20 D. Củng Hỏi: - HS nêu ý kiến cố - dặn dò(2 - Bài học ngày hôm nay, em biết phút) thêm được điều gì? Mục tiêu: - Để làm tốt các bài tập, em nhắn - HS chia sẻ Ghi nhớ, khắc bạn điều gì? sâu nội dung bài .... Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống. + Năng lực văn học: ▪Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx



