Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx44 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021
 Toán
 BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
 I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập 
Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa 
yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách 
tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS 
có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học.
 - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội 
được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; tivi
 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
 - Bảng nhóm
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 động dạy học
 A. Hoạt * Ôn tập và khởi động:
 động khởi 
 - GV cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 động(5 phút)
 “Truyền điện”, trò chơi “Đố 
 Mục tiêu: bạn” để tìm kết quả của các phép 
 Tạo tâm thế cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 
 vui tươi, phấn đã học.
 khởi
 - GV yêu cầu HS thực hành với 
 - HS chia sẻ tình huống
 đồ vật thật; chia sẻ các tình 
 huống gắn với thực tế cuộc sống 
 hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực 
 hiện phép cộng (có nhớ) trong 
 phạm vi 20.
 - HS lắng nghe
 1 - Gv kết hợp giới thiệu bài
 B. Hoạt - GV tổ chức cho HS tự tìm kết - HS thảo luận nhóm 4 tham 
động hình quả từng phép tính dưới dạng trò gia trò chơi đố bạn và ghi lại 
thành kiến chơi theo nhóm 4: Bạn A: rút vào bảng nhóm
thức(10 phút) một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B 
Mục tiêu: nêu kết quả phép tính (có thể viết 
Thành lập kết quả ra bên cạnh hoặc mặt 
được bảng sau). Mồi bạn trong nhóm thông 
cộng (có nhớ) báo kết quả tính của mình và ghi 
trong phạm vi lại vào bảng nhóm.
20) - GV phối hợp thao tác cùng với -HS sắp xếp các thẻ thành 
 HS, gắn từng thẻ phép tính lên Bảng cộng thành từng cột 
 bảng để tạo thành Bảng cộng theo hướng dẫn cùa GV:
 như SGK, đồng thời HS xếp các 
 9+2 
 thẻ thành một Bảng cộng trước 
 mặt. 9+3 8+3
 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các 9+4 8+4 7+4
 phép tính có số hạng thứ nhất là 
 9+5 8+5 7+5 6+5
 số 9 thành một cột, tương tự thế 
 với các phép tính có số hạng đầu 
 tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 
 - GV giới thiệu Bảng cộng (có 
 -HS lắng nghe và đọc theo
 nhớ) trong phạm vi 20 và hướng 
 dẫn HS đọc các phép tính trong 
 Bảng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét về 
 -Hs trả lời theo câu hỏi của 
 đặc điếm của các phép cộng 
 GV:
 trong từng dòng hoặc từng cột và 
 ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) 
 trong phạm vi 20:
 + Nhận xét các số hạng thứ nhất + Các số hạng thứ nhất ở 
 trong từng cột. từng cột giống nhau
 + Nhận xét số hạng thứ hai trong + Các số hạng thứ hai tăng 
 từng cột dần 1 đơn vị.
 + Nhận xét kết quả của từng + Kết quả từng cột cũng tăng 
 phép tính trong từng cột dần 1 đơn vị
 - GV yêu cầu HS đưa ra phép -HS đố nhau theo nhóm bàn
 cộng và đố nhau tìm kết quả 
 (làm theo nhóm bàn). 
 -HS nghe và quan sát theo 
 2 - GV tổng kết: Có thể nói: chỉ dẫn của GV trên máy 
 chiếu.
 + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 
 9 cộng với một số.
 + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 
 cộng với một số.
 + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 
 cộng với một số.
 ..
 + Cột thứ tám được coi là: Bảng 
 2 cộng với một số.
 -GV hướng dẫn HS tập sử dụng -HS làm theo hướng dẫn của 
 bảng cộng và tiến tới ghi nhớ GV
 Bảng cộng theo các bước:
 + Yêu cầu từng bạn đọc thầm 
 Bảng cộng.
 + Hai bạn kiểm tra nhau: một 
 bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm 
 tra và sửa cho bạn.
 C. Hoạt - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề
động thực 
 - Yêu cầu hs viết phép tính vào - HS làm bài
hành, luyện 
 vở (có thể sử dụng Bảng cộng để 
tập (10 phút)
 tìm kết quả)
Bài 1: Tính - HS đổi vở đặt câu hỏi cho 
 - Gọi hs chữa miệng
nhẩm nhau, đọc phép tính và nói 
Mục tiêu: HS kết quả tương ứng với mỗi 
 phép tính.
sử dụng được - Nhận xét bài làm của hs
bảng cộng để -HS nhận xét: các kết quả 
 - Yêu cầu HS nhận xét các kết 
tìm ra kết quả của từng cột giống nhau
của phép tính. quả của phần b và nhắc lại kết 
 luận khi đổi chỗ các số hạng thì 
 tổng không thay đổi.
 D. Hoạt - Gv tổ chức cho hs tham gia trò -2 đội tham gia chơi (5 người 
động vận chơi “Ong tìm hoa” /đội) 
dụng(7phút)
 + Giới thiệu luật chơi
Mục tiêu: 
Vận dụng - 2 đội tham gia chơi chọn những 
bảng cộng và con ong mang trên mình những 
 thẻ tính với kết quả phù hợp trên 
 3 kiến thức đã những bông hoa.
 học ở các bài 
 + Gv nhận xét + Khen đội thắng -HS cùng GV nhận xét đội 
 trước để tham 
 cuộc thắng cuộc.
 gia trò chơi 
 liên quan đến 
 các phép tính 
 cộng (có nhớ) 
 trong phạm vi 
 20
 E. Củng - GV nêu 1 vài phép tính đơn - HS trả lời
 cố- dặn dò(3 giản dễ nhẩm để HS trả lời 
 phút) miệng.
 Mục tiêu: 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 .
 Ghi nhớ, khắc -HS lắng nghe
 sâu nội dung - Yêu cầu HS thực hành về đố 
 bài ông bà, bố mẹ các phép tính liên 
 quan đến Bảng cộng mới học.
 ..
 Tiếng Việt
 CHỮ HOA C
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 *Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm 
đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ C.
 - Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK).
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo 
luận nhóm).
 4 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. KHỞI ĐỘNG: (2 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP
 Tập viết chữ hoa C (30 phút)
 Mục tiêu: Biết viết chữ hoa C cỡ vừa và 
nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Chung tay làm 
đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, 
đều nét, nối chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành:
 Bước 1. Quan sát và nhận xét:
 - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, nhận xét cùng GV.
HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? 
(Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết bởi mấy 
nét? (Viết 1 nét).
 - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết chữ - HS quan sát, lắng nghe.
hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới 
và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to 
ở đầu chữ.
 - GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên ĐK - HS quan sát, lắng nghe.
6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 
tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở 
đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào 
trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong 
trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên 
trái.
 - GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại - HS quan sát, lắng nghe.
cách viết để HS theo dõi.
 Bước 2. GV yêu cầu HS viết chữ C hoa 
 5 vào vở Luyện viết 2.
 Bước 3. Viết câu ứng dụng
 - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chung - HS đọc câu ứng dụng.
 tay làm đẹp trường lớp.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét.
 xét:
 + Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa 
 (cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5 li). 
 Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: cao 1,5 li. 
 Những chữ còn lại (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li.
 + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt 
 trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e...
 - HS viết câu ứng dụng trong vở 
 - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng 
 Luyện viết 2.
 trong vở Luyện viết 2.
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
 - GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để 
 nghiệm.
 cả lớp rút kinh nghiệm.
 C VẬN DỤNG (5 phút)
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm 
 vụ giao vể nhà.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ 
 viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những 
 HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết 
 tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
 Tiếng Việt:
 ĐỌC: PHẦN THƯỞNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
 6 ▪Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý 
nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những 
con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
 + Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu 
chuyện.
 2. Phẩm chất
 - Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo 
luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. KHỞI ĐỘNG (2 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay có tên 
 gọi Phần thưởng. Các em cùng đọc bài để - HS lắng nghe.
 biết đó là phần thưởng dành cho ai, phần 
 thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao bạn đó được 
 thưởng.
 B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP
 1. HĐ 1: Đọc thành tiếng (10 phút)
 Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát 
 âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và 
 theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối bài 
 - HS đọc tiếp nối mỗi em một câu 
 Phần thưởng, yêu cầu các HS còn lại đọc 
 của bài đọc. Các HS còn lại đọc 
 thầm theo.
 thầm theo.
 - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ 
 - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ, 
 7 ngữ 2 từ: bí mật, sáng kiến. các HS còn lại đọc thầm theo.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 1 câu - HS luyện đọc theo GV:
đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc + 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát 
tiếp các câu tiếp theo cho đến hết bài. Khi đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên 
theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp 
nắn tư thế đọc cho HS; nhắc nhở các em cần theo cho đến hết bài.
nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng 
thích hợp. 
 + Yêu cầu 3 em đọc tốt đọc nối tiếp 3 
đoạn trong bài.
 + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: - 3 em đọc tốt đọc nối tiếp 3 đoạn 
Đọc nối tiếp và đoạn toàn bộ bài cho nhau trong bài.
nghe. + HS làm việc nhóm đôi.
 + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, 
mời một số HS đọc cả bài trước lớp. GV và + HS thi đọc diễn cảm. GV và cả 
cả lớp bình chọn. lớp bình chọn.
 + GV mời 1 HS năng khiếu đọc lại toàn 
bài. + 1 HS năng khiếu đọc lại toàn bài.
 2. HĐ 2: Đọc hiểu (10 phút)
 Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong 
bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý 
nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến 
khích HS làm việc tốt, trở thành những con 
người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ 
người khác.
 Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, 
 - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận 
thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các CH.
 theo nhóm đôi để trả lời các CH.
 - GV mời một số HS trả lời CH trước 
 - Một số HS trả lời CH trước lớp.
lớp.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
 - HS và GV nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na 
là một HS như thế nào?
 Trả lời: Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ 
bạn bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na. 
Nhưng Na học chưa giỏi.
 + Câu 2: Theo em, điều bí mật được các 
bạn của Na bàn bạc là gì?
 Trả lời: Các bạn đề nghị cô giáo khen 
 8 thưởng Na vì lòng tốt của Na với mọi người.
 + Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng 
được thưởng không? Vì sao?
 Trả lời: Na xứng đáng được thưởng vì 
có tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong trường, 
phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS 
giỏi; thưởng cho HS có đạo đức tốt; thưởng 
cho HS tích cực tham gia các hoạt động lao 
động, văn nghệ, thể thao; thưởng cho những 
HS dũng cảm;...
 + Câu 4: Khi Na được phần thưởng:
 a) Mọi người vui mừng như thế nào?
 b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào?
 Trả lời:
 a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui 
mừng đến mức ngỡ mình nghe nhầm, đỏ 
bừng mặt. / Cô giáo và cả lớp vui mừng: 
tiếng vỗ tay vang dậy.
 b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na rất 
vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và chấm khăn 
lên đôi mắt đỏ hoe.
 3. HĐ 3: Luyện tập (10 phút)
 Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn và đáp 
lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa.
 Cách tiến hành:
 - HS hoàn thành BT:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và làm BT, 
tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau khi 
trao phần thưởng, cô giáo mời HS phát biểu 
ý kiến:
 + Nếu em là Na, em sẽ nói lời cảm 
 + Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm ơn ơn cô giáo và các bạn: Em cảm ơn 
cô giáo và các bạn? cô và các bạn. / Em rất cảm ơn cô 
 và các bạn đã động viên em.
 + Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ + Nếu là một HS trong lớp, em sẽ 
nói gì để đáp lại lời Na? đáp lại lời Na: Bạn rất xứng đáng 
 được nhận phần thưởng. / Chúng 
 mình cảm ơn lòng tốt của bạn. /...
 - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ 
 - GV nhận xét. sung.
 - GV bổ sung: Phần thưởng cô giáo và 
 9 cả lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng 
 tốt, phần thưởng cho những HS biết quan 
 tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Tấm 
 lòng đó rất đáng trân trọng, đáng quý. Cuộc 
 sống sẽ vô cùng tốt đẹp nếu xung quanh ta 
 có nhiều người tốt bụng, nhân hậu.
 C. VẬN DỤNG (3 phút)
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc lại bài, yêu cầu cả - 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm 
 lớp đọc thầm theo. theo.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe, chuẩn bị bài mới ở 
 bài mới. nhà.
 .
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021
 Toán
 BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập 
Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa 
yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
 - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
 cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách 
tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS 
có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học.
 - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội 
được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; tivi.
 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
 - Bảng nhóm
 - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 10 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
động dạy học
 A. Hoạt * Ôn tập và khởi động:
động khởi - HS chơi trò chơi
 - GV cho HS chơi trò chơi trò 
động(5 phút)
 chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của 
Mục tiêu: Tạo các phép cộng trong bảng cộng 
tâm thế vui đã học tiết trước.
tươi, phấn - HS lắng nghe
khởi - Gv kết hợp giới thiệu bài
 B. Hoạt - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề
động thực 
 - GV hướng dẫn HS làm bài: - HS làm bài cá nhân theo 
hành, luyện 
 Quan sát số ghi trên mỗi mái nhà hướng dẫn của GV
tập (22 phút)
 chính là kết quả phép tính tương 
Bài 2 (tr.25) ứng. HS cần quan sát Bảng cộng 
Mục tiêu: HS tìm phép tính còn thiếu.
xem bảng - GV yêu cầu HS chữa bài theo - HS chữa bài theo bàn, mỗi 
cộng (có nhớ) từng cặp bạn chỉ vào phép tính còn 
trong phạm vi thiếu đố bạn nêu phép tính 
20 để điền các thích hợp và giải thích cách 
phép tính còn làm.
thiếu, từ đó 
ghi nhớ dần - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp -HS chia sẻ và lắng nghe.
kết quả của và nhận xét bài làm của hs.
các phép tính Đáp án: Các phép tính còn thiếu 
trong bảng là
cộng đã học 
tiết trước. 5+6=11 2 + 9 =11
 4+8=12 7+5=12 5+7=12
 4+9=13;7+6=13;8+5=13;5+8=13
 5+9=14;8+6=14;6+8=14;7+7=14
 8+7 =15;9 +6 =15;6 +9 =15
 8+8=16; 7+9 =16; 9+7=16
 - 1 HS đọc
 - Mời HS đọc to đề bài.
 - HS trả lời:
 - GV hỏi HS:
 + Vườn nhà Tùng có 7 cây na 
 + Bài toán cho biết gì?
 và 9 cây xoài
 + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả 
 11 + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu cây na và cây xoài?
Bài 3: (tr.25) - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm - HS làm bài cá nhân.
 bảng phụ
Mục tiêu: Vận - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa 
dụng bảng - GV chữa bài cho bạn.
cộng mới 
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt - HS gắn bảng phụ lên bảng:
thành lập để 
 bài làm đúng.
giải bài toán + Phép tính: 7 + 9 = 16
thực tế (có lời 
 + Trả lời: Vườn nhà Tùng có 
văn) liên quan 
 tất cả 16 cây na và cây xoài.
đến phép 
cộng có nhớ 
trong phạm vi 
20.
 C. Hoạt - Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số - HS tự nghĩ
động vận tình huống trong thực tế liên 
dụng.(5 phút) quan đến phép cộng (có nhớ) 
Mục tiêu: Vận trong phạm vi 20.
dụng được - GV khuyến khích HS nêu một -VD: Em có 8 viên bi, bạn cho 
kiến thức kĩ vài tình huống tương tự. em thêm 5 viên bi nữa. Vậy 
năng đã học em có tất cả là 13 viên bi
trong bài tự 
nghĩ ra một số 
tình huống 
trong thực tế 
liên quan đến 
phép cộng (có 
nhớ) trong 
phạm vi 20.
 D.Củng - GV hỏi HS: Hôm nay, các em -HS trả lời
cố- dặn dò(3 biết thêm được điều gì?
phút)
 - Liên hệ về nhà, em hây tìm tình 
Mục tiêu: Ghi huống thực tế liên quan đến phép 
nhớ, khắc sâu cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, -HS lắng nghe
nội dung bài hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ..
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC “PHẦN THƯỞNG”
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 12 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói:
 *Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện 
Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện.
 *Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi 
giọng kể phù hợp với nội dung.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
bạn. Có thể kể tiếp lời bạn.
 + Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của 
nhân vật trong câu chuyện.
 3. Phẩm chất
 - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo 
luận nhóm), HĐ lớp.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. KHỞI ĐỘNG (2 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, 
 các em sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn - HS lắng nghe.
 câu chuyện Phần thưởng dựa theo tranh 
 minh họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ 
 câu chuyện hoặc kể 1 đoạn câu chuyện 
 (đoạn 3) theo lời bạn Na. Chúng ta sẽ thi 
 đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung 
 câu chuyện, kể hay, biểu cảm.
 B. KHÁM PHÁ-THỰC HÀNH
 1. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm (15 
 phút)
 Mục tiêu: Tập kể chuyện trong nhóm.
 Cách tiến hành:
 13 a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, toàn 
bộ câu chuyện Phần thưởng – BT 1, 2) - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các 
 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và gợi ý dưới 3 tranh.
các gợi ý dưới 3 tranh.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - GV chiếu lên bảng tranh minh họa và 
các gợi ý (như những điểm tựa) để HS kể 
từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS cần kể 
tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ, cảm xúc của 
nhân vật vào lời kể. VD, khi kể đoạn 2, HS 
có thể tưởng tượng vào giờ ra chơi, các bạn 
bàn với nhau những gì? (VD: Các bạn ơi, 
làm thế nào để bạn Na tốt bụng, đáng yêu 
như thế nào để cô có quà tặng Na). Rồi các 
bạn đến nói với cô giáo (VD: Cô ơi, bạn Na 
học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt bụng. 
Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô hãy 
có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng tốt ạ). Cô 
giáo nói gì? (VD: Sáng kiến của các em rất 
tuyệt. Na rất xứng đáng nhận phần thưởng. 
Cô đã chuẩn bị quà cho bạn ấy rồi).
 b) Kể chuyện theo nhóm 3
 - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh - HS lắng nghe, kể chuyện theo 
minh họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn thành nhóm.
câu chuyện (HS 1 kể đoạn 1. HS 2 kể đoạn 
2. HS 3 kể đoạn 3):
 + GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em 
có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện trong 
SGK.
 + Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn 
1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi 
em đều có thể kể được toàn bộ câu chuyện. 
GV yêu cầu HS kể không nhìn SGK, để lời 
kể tự nhiên, trơn tru, kịp lượt lời.
 2. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp(13 phút)
 Mục tiêu: Biết kể chuyện tự nhiên, phối 
 14 hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi 
 giọng kể phù hợp với nội dung trước lớp.
 Cách tiến hành:
 a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - Lần lượt vài nhóm 3 HS thực 
 - GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu 
 hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện chuyện trước lớp.
 trước lớp. - Cả lớp nhận xét, khen ngợi nhóm 
 - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi HS nhớ nội dung câu chuyện, phối 
 nhóm HS nhớ nội dung câu chuyện, phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh 
 hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh hoạt, tự hoạt, tự nhiên, biểu cảm.
 nhiên, biểu cảm.
 b) Kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu 
 chuyện.
 - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
 - GV mời thêm 1 – 2 HS kể lại toàn bộ theo lời bạn Na.
 câu chuyện theo lời bạn Na.
 - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS 
 - GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay, hấp dẫn theo các 
 HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các tiêu tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp nối 
 chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / kịp lượt lời / tự nhiên, sinh động, 
 tự nhiên, sinh động, biểu cảm. biểu cảm.
 C. VẬN DỤNG(5 phút)
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS tự nhận xét về tiết học: - HS nhận xét và trả lời câu hỏi.
 Sau tiết học, em biết thêm được điều gì? Em 
 biết làm gì? - HS lắng nghe.
 - GV khen ngợi, biểu dương HS, nhóm 
 HS thực hiện tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị trước những 
 thông tin cho tiết sau.
 Tiếng Việt:
 VIẾT: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 
bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học.
 15 2. Phẩm chất
 - Ý thức trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo 
luận nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. KHỞI ĐỘNG (2 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 - HS lắng nghe.
 B.KHÁM PHÁ-THỰC HÀNH
 Lập danh sách học sinh (30 phút)
 Mục tiêu: Nắm được thông tin cần thiết 
 của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh 
 sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học.
 Cách tiến hành:
 - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của - HS quan sát, lắng nghe.
 BT.
 - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong 
 SGK. - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS làm bài theo các - HS lắng nghe, hoàn thành BT.
 bước:
 + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp.
 + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng 
 chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi 
 lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở 
 (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS mục Ngày 
 sinh cần viết đầy đủ: ngày, tháng, năm sinh.
 - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ 
 - HS làm BT.
 HS.
 16 - GV chiếu lên bảng bài làm của 5 – 7 - HS trình bày bài làm trước lớp. 
 HS, mời các em tự đọc bản DSHS mình đã Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
 lập. Sau đó GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
 - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài - HS lắng nghe.
 làm của HS.
 C. VẬN DỤNG (3 phút)
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV nhận xét tiết học, khen những HS 
 học tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 ..
 Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm.
 - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
 - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực:
 - Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực 
quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải 
quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận 
toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
 - Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL 
giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán 
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Máy tính, tivi, bảng phụ.
 - Tranh vẽ và thẻ phép tính minh họa cho HS chơi trò chơi ở bài 3a
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 mục tiêu
 17 A. Hoạt -GV tổ chức cho HS chơi trò -HS chơi trò chơi
động khởi chơi “Truyền điện”:
động (5phút) + Giới thiệu luật chơi:
 HS nêu một phép cộng (có nhớ) 
 trong phạm vi 20 đố bạn tính 
Mục tiêu: 
Tạo tâm thể nhẩm. Trả lời đúng được quyền 
tích cực, gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi 
hứng thú học của mình.
tập cho HS và + GV nhận xét các phép tính và 
kết nối với dẫn vào bài mới -HS lắng nghe
bài học mới.
B. Hoạt động 
thực hành, -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc 
luyện tập - GV cùng HS làm mẫu cột đầu - HS làm bài vào vở
 Bài 1 câu b, hướng dần HS sử dụng 
(trang 26) nhận xét trực quan về “Tính chất - HS chữa miệng
(23 phút) giao hoán của phép cộng” để - HS vận dụng tính chất trả lời.
Mục tiêu: HS thực hiện tính nhẩm các phép 9 + 6 = 15 -> 6 + 9 = 15
dựa vào Bảng tính còn lại. 5 + 6 = 11 -> 6 + 5 = 11
cộng đã học -> GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các 8 + 7 = 15 -> 7 + 8 = 15
tính nhẩm 1 số hạng thì tổng không thay đổi.
số phép tính 
có nhớ trong 
phạm vi 20, 
đồng thời 
nhận xét trực 
quan về tính 
chất giao 
hoán của 
phép cộng.
Bài 2 (trang -Yêu cầu HS đoc đề - 1 HS đọc
26) - GV hướng dẫn HS làm mẫu - Cá nhân HS quan sát các phép 
Mục tiêu: HS ngôi nhà thứ nhất. cộng ghi trong mồi ngôi nhà; 
dựa vào Bảng đôi chiêu với các số biểu thị kết 
cộng đã học quả phép tính ghi trên mỗi đám 
điền số còn mây rồi lựa chọn số thích hợp 
thiếu vào1 số với từng ô trống.
phép tính có - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -HS làm bài cá nhân
nhớ trong vào vở với ngôi nhà thứ hai.
phạm vi 20. - GV cho HS chữa bài. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho 
 GV nhận xét, chữa bài. nhau, đọc phép tính và nói kết 
 quả tương ứng với mỗi phép 
 18 tính.
Bài 3 a - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc
(trang 26) - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS trả lời: 
Mục tiêu: HS Tìm kết quả các phép cộng (ghi 
tiếp tục ôn lại trên từng tấm biển trên tay mồi 
và ghi nhớ con vật) rồi lựa chọn số chỉ kết 
các phép tính quả thích hợp (ghi trong mồi 
có nhớ trong chiếc xe buýt). 
phạm vi 20. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận với bạn về cách 
 đôi về cách tính nhẩm tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
 - GV cho HS chơi trò chơi “Tìm - 2 đội lên chơi (8 HS/đội)
 xe cho đúng” Đáp án:
 + Giới thiệu luật chơi: 2 đội lên 9 + 5 = 14 6 + 7 = 13
 nối thi tiếp sức 9 + 4 = 13 7 + 4 = 11
 + GV chữa chốt kết quả đúng 7 + 7 = 14 3 + 8 = 11
 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12
Bài 3b (trang -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc 
27) - GV yêu cầu HS nêu cách làm - HS trả lời: thực hiện lần lượt 
Mục tiêu: HS bài từ trái sang phải.
biết vận dụng - GV yêu cầu HS làm vở, 2 HS - HS làm bài
bảng cộng (có làm bảng phụ
nhớ) trong - Gv gọi 2 HS đọc kết quả bảng - 2 HS chữa bài:
phạm vi 20 phụ, chữa bài. 9 + 5 + 1 = 14 + 1 
để thực hiện = 15
dãy tính có 5 + 3 + 4 = 8 + 4
hai phép tính = 12
cộng. - Yêu cầu HS nhận xét kết quả, -HS đối chiếu, nhận xét kết quả 
 GV chữa bài với vở của mình.
Bài 4 (trang - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc
27) - GV hỏi HS: - HS trả lời:
Mục tiêu: Hs + Hãy xác định các số hạng thứ + Số hạng thứ nhất đã cho: 7 và 
thành lập các nhất trong phép tính đã cho 8
phép tính + Những số hạng thứ hai cần + Số hạng thứ hai cần chọn để 
cộng từ các điền. điền: 4,1,5,3,2,9,6
số đã cho. - GV tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia đố nhau lần lượt 
 chơi “Đố bạn” theo nhóm bàn và thay các số hạng để thành lập 
 trong cả lớp các phép tính rồi tính tổng theo 
 - GV cho HS nhận xét, đánh giá cặp, mỗi cặp đổi chỗ đố 2 phép 
 sau mỗi phép tính mà các cặp tính:
 thành lập
C. Hoạt - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc
động vận - GV hỏi HS: - HS trả lời:
dụng + Bài toán cho biết gì? + Tổ Một vẽ được 6 bức tranh, 
 Bài 5 tổ Hai vẽ được 7 bức tranh.
(trang 27) (5 + Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả hai tổ vẽ được tất cả 
 19 phút) bao nhiêu bức tranh?
Mục tiêu: - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm - HS làm bài cá nhân.
Vận dụng vào bảng phụ
giải bài toán - GV chữa bài của bạn làm bảng - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa 
thực tế (có lời phụ cho bạn.
văn) liên - HS gắn bảng phụ lên bảng:
quan đến - GV nhận xét, đánh giá và chốt + Phép tính: 6 + 7 = 13
phép cộng có bài làm đúng. + Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 
nhớ trong 13 bức tranh.
phạm vi 20
 D. Củng Hỏi: - HS nêu ý kiến 
cố - dặn dò(2 - Bài học ngày hôm nay, em biết 
phút) thêm được điều gì?
Mục tiêu: - Để làm tốt các bài tập, em nhắn - HS chia sẻ
Ghi nhớ, khắc bạn điều gì?
sâu nội dung 
bài
 ....
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
 (2 tiết)
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai 
do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ 
đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường 
em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, 
được cụ thể qua hình ảnh cái trống.
 + Năng lực văn học:
 ▪Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu 
chuyện.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan