Giáo án lớp 2 - Tuần 33 đến tuần 35

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 On luyện về nhân hoá :

1. Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.

2. bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.

3. Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả của BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 33 đến tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CẦU:
 Oân luyện về nhân hoá :
1. Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
2. bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
3. Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả của BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 1 HS lên bảng viết lại bài tập 1 tuần 32 trên bảng lớp, cả lớp viết vào nháp Nhận xét, bổ sung.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn luyện về nhân hoá, bước đầu viết được một đoạn văn có hình ảnh nhân hoá
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1( T. 126):
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gvyêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra các sự vật nhân hoá và cách nhân hoá.
- GV gọi các nhóm báo cáo. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. GV dán phiếu , ghi lời giải vào bảng tổng hợp kết quả.
- 1 HS lên bảng làm bài,. Cả lớp viết vào vở nháp.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc và trả lời các câu hỏi: những sự vật nào được nhân hoá, tác giả đã nhân hoá các sự vật ấy bằng cách nào, em thích hình ảnh nào , vì sao.
- HS trao đổi nhóm đôi trong 2 phút.
- Các nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 số HS đọc lời giải đúng.
ĐÁP ÁN:
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Mầm cây
Tỉnh giấc
Hạt mưa
Mải miết trốn tìm
Cây đào
mắt
Lim dim, cười
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để tìm ra các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá trong đoạn văn ở câu b. các em chỉ cần ghi tên các sự vật được nhân háo , cạnh đó viết các từ ngữ dùng để nhân háo chúng.
- GV gọi 1 số HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- GV ghi lời giải đúng vào phiếu:
- 1 số HS trình bày. Nhận xét phần trả lời của bạn. 
ĐÁP ÁN:
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Cơn dông
Kéo đến
Lá ( cây) gaọ
Anh em
Múa, reo, chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng, hát
- GV gọi 1 số HS nêu cảm nghĩ về các hình ảnh nhân hoá.
b) Bài tập 2( T. 127):
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GVlưu ý HS : Sử dụng phép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hay tả một vườn cây. Nếu chọn để tả 1 vườn cây, các em có thể tả 1 vườn cây trong công viên, ở làng quê, vườn cây nhỏ trong sân nhà mình hoặc nhà hàng xóm . 
- GV chọn 1 số bài đọc cho cả lớp nghe. 
- HV nhận xét. Ghi điểm.
3) Củng cố , dặn dò:
- Về nhà các em xem lại các bài tập vừa làm. Em nào chưa làm xong bài tập 2 về nhà làm bài tiếp.
- Chuẩn bị bài sau:Mở rộng vốn từ thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét giờ học.
- 3-4 HS nêu ý kiến của mình.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bài tập yêu cầu viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hay tả vườn cây
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp lắng nghe. Nhận xét bài viết của bạn.
Thứ 5 ngày 15 tháng 5 năm 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 34 MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
DẤU CHẤM- DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì; co người đã làm những gì để thiên tươi đẹp hơn, giàu hơn.
2. Oân luyện về dấu phẩy, dấu chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, BT2.
- Tranh, ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên và 1 số cảnh đẹp sáng tạo, tô điểm cho thiên nhiên của con người.
- 3 bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết truyện trong bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn có dùng hình ảnh nhân hoá để tả bầu trời hoặc vườn cây.trong BT2 tuần 33.
- GV nhận xét, . ghi điểm cho từng HS 
- Nhận xét giờ KTBC.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ thiên nhiên, tiếp tục ôn dấu chấm, dấu phẩy.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1( T. 135):
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV cùng cả lớp tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc: 
- Lời giải a: Trên mặt đất: cay cối, hoa lá, rừng núi, muông thú, sông ngòi, ao hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người 
Lời giải b: Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, đá quý…
b) Bài tập 2( T. 135) :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập 1. GV nhận xét , chốt ý đúng.
- Con người đã làm cho thiên nhiên giàu đẹp lên bằng cách :
 + Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc…
 + Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ…
 + Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích .
 + Xây bệnh viện tạm xá để chữa bệnh cho người ốm…
 + Gieo trồng gặt hái, chăn nuôi .
 + Bảo vệ môi trường , trồng cây xanh, bảo vệ động vật … giữ sạch bầu không khí.
c) Bài tập 3 ( T. 135):
- Gv gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV nhắc HS nhớ viết hoa các chữ sau dấu chấm. 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp. Mời 3 tốp HS mỗi tốp 4 em lên bảng thi làm bài tiếp sức. Sau đó đại diện các nhóm lên đọc kết quả. 
- GV nhận xét, phân tích , chốt lại lời giải đúng.
ĐÁP ÁN:
 Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố: 
 - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời . Có đúng hế không, bố? 
 3) Củng cố dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài tập vừa làm.nhớ các từ ngữ ở BT1, BT2.kể lại truyện vui: Trái đất và mặt trời.
- Chuẩn bị bài sau : ôn tập cuối năm.
- 2 HS đọc bài. Cả lớp lắng nghe. 
 N x bổ sung bài làm của bạn.
- 2 HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- thiên nhiên đem lại cho con người những gì.
- Các nhóm làm bài. Đại diện các nhóm lên dán kết quả bài làm của nhóm mình. 
- 3-4 Hs đọc lại bảng lớp đã hoàn chỉnh. Làm bài vào vở BT.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đt
- Cho biết con người đã làm gì để cho thiên nhiên đẹp thêm giàu thêm.
- HS làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- 3-4 HS đọc lại bài làm.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đt
- Bài tập yêu cầu chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống.
- HS làm bài vào vở BT.
- 4 nhóm mỗi nhóm 4 em lên bảng làm bài.
- cả lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- GV gọi 1 số HS đọc lại bài làm.
- HS lắng nghe.
TIẾT 35
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng, 14 bài tập đọc có yêu cầu HTL.
2. Rèn kĩ năng nói: Nnhge kể câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện , kể lại giọng tự nhiên, khôi hài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 14 phiếu ghi tên 14 bài tập đọc có yêu cầu HTL ( ở học kì 2).
- Tranh minh hoạ chuyện vui : Bốn cẳng và sáu chân trong SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập và kiểm tra các bài tập đọc đã học.( GV ghi tựa bài).
2) Kiểm tra học thuộc lòng( khoảng 1/3 số HS trong lớp).
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. Sau khi bốc thăm xem lại bài trong SGK .
- GV gọi HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu thăm. 
- GV nhận xét ghi điểm cho từng HS. 
3) Bài tập 2( T. 142):
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV để thời gian cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK.
- GV kể chuyện giọng khôi hài.
- GV hỏi HS:
 + Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
 + Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
 + Vì sao chú cho rằng chạy bộ lại nhanh hơn cưỡi ngựa ?
- GV kể chuyện lần 2. 
- GV gọi 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- GV gọi 3-4 HS kể chuyện trước lớp.
- GV và HS bình chọn những HS kể chuyện hay.
- cuối cùng GV hỏi: Truyện này gây cười ở điểm nào?
4) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe . 
- Công bố điểm kiểm tra. Tuyên dương những HS có điểm tốt .
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị bài.
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
- Để đi làm 1 công việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
- Vì chú nghĩ là ngựa có` 4 cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vậy sẽ nhanh hơn.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe bạn kể.
- HS kể theo cặp.
- 3-4 HS kể chuyện. Các bạn khác nhận xét .
- Gây cười ở điểm vì chú lí

File đính kèm:

  • docLT & CAU.doc