Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng - Môn Sinh học

Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được

Về kiến thức

Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống.

Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.

Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật.

Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi.

 

Về kĩ năng

Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người.

Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản.

Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống.

Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,.

Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học.

 

Về thái độ

- Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người.

- Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường.

- Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội.

 

doc84 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng - Môn Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức: 
Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Giun dẹp.
Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể.
Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng...
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp)
Hình thái: hình dạng, kích thước, tiết diện ngang.
Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản
Vòng đời: các giai đoạn phát triển, vật chủ
Sự thích nghi với lối sống kí sinh.
Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn.
Tính đa dạng: số lượng loài, môi trường kí sinh.
Tìm hiểu đặc điểm chung của Giun tròn dựa vào hình d¹ng, cấu tạo, số lượng vật chủ.
Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn.
Dựa trên cơ sở các giai đoạn phát triển của giun tròn (vòng đời) => đề xuất các biện pháp phòng trừ giun tròn kí sinh.
Kĩ năng :
Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu.
Quan sát mẫu vật thật (mẫu vật sống, mẫu ngâm) bằng mắt thường; cấu tạo trong qua tiêu bản làm sẵn bằng kính hiển vi.
-Ngành Giun đốt
Kiến thức: 
Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Giun dẹp.
Đặc điểm chính của ngành:cã khoang c¬ thÓ chÝnh thøc, kiểu đối xứng h« hÊp qua da, tuÇn hoµn kÝn, hÖ thÇn kinh kiÓu chuçi h¹ch, hình dạng cơ thể.
Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn.
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp)
Hình dạng, các đặc điểm bên ngoài: phần đầu, phần đuôi, đặc điểm mỗi đốt thích nghi với lối sống trong đất.
Các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, tuần hoàn, sinh sản, thích nghi với lối sống trong đất.
Qua đó phân biệt giun đốt với giun tròn.
Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này.
Tìm hiểu thêm về đặc điểm của các Giun đốt khác (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...), rút ra đặc điểm chung để xếp chúng vào ngành Giun đốt.
Sự đa dạng thể hiện: số lượng loài, môi trường sống. 
Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp.
Giun đất giúp nhà nông trong việc cải tạo đất trồng: độ màu mỡ, cấu trúc của đất.
Sưu tầm các câu tục ngữ, câu ví nói về vai trò của giun đất đối với sản xuất nông nghiệp.
Kĩ năng :
Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước)
Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vÞ trÝ cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước.
Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. 
 4. Ngành thân mềm
Kiến thức: 
Nêu được khái niệm ngành Thân mềm. Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành.
Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với các ngành khác.
Đặc điểm đặc trưng của ngành: vỏ, khoang áo, th©n mÒm, không phân đốt.
Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành Thân mềm (trai sông). Trình bày được tập tính của Thân mềm.
Cấu tạo ngoài, trong, các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng (cách lấy thức ăn, tiêu hóa), sinh sản, tự vệ thích nghi với lối sống, qua ®¹i diÖn trai s«ng
Các loại tập tính: đào lỗ đẻ trứng, tự vệ (ốc sên); rình và bắt mồi, tự vệ, chăm sóc trứng (mực),
-Nêu ví dụ cho mỗi tập tính thông qua các đại diện như: trai mực ốc sên, vẹm, bạch tuộc, sò,
Nêu được tính đa dạng của Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như ốc sên, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi,...
Đa dạng về số lượng loài, phong phú về môi trường sống, nhưng chúng có những đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
Nêu được các vai trò cơ bản của Thân mềm đối với con người.
Nguồn thức phẩm (tươi, đông lạnh)
Nguồn xuất khẩu
Đồ trang trí, mỹ nghệ
Trong nghiên cứu khoa học địa chất,
Kĩ năng :
Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp.
Quan sát hình dạng, nhận biết các bộ phận, cơ quan qua mẫu sống; có thể dụng kính hiển vi để quan sát các bộ phận quá nhỏ mà mắt thường không nhìn thấy được (ví dụ:) 
Quan sát mẫu ngâm
Trong điều kiện không chuẩn bị được mẫu vật sống
(Hạn chế của mẫu ngâm là các bộ phận, nội quan của động vật không còn nguyên màu sắc thật) 
5.Ngành Chân khớp
Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành
+Bộ xương ngoài bằng kitin
+Có chân phân đốt, khớp động.
+Sinh trưởng qua lột xác
 - Phân biệt đặc điểm của lớp giáp xác, hình nhện, sâu bọ qua các tiêu chí. 
- Đặc điểm riêng phân biệt các lớp trong ngành: lớp vỏ bên ngoài, hình dạng cơ thể, số lượng chân bò, có cánh bay hay không. 
- Lớp Giáp xác
Kiến thức: 
Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác.
-Nêu khái niệm lớp giáp xác, kể một số đại diện.
Căn cứ vào lớp vỏ bên ngoài cơ thể, cơ quan hô hấp.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông). Trình bày được tập tính hoạt động của giáp xác.
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp)
Cấu tạo ngoài: + Vỏ
 + Các phần phụ
Cấu tạo trong: hệ cơ, cơ quan thần kinh, cơ quan hô hấp 
Di chuyển: các kiểu di chuyển
Dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa)
Các đặc điểm sinh lí khác: sinh trưởng, phát triển, sinh sản, tự vệ,
Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ....
Tìm hiểu sự đa dạng của Giáp xác: số lượng loài, môi trường sống.
Đặc điểm của một số loài giáp xác điển hình thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau.
Tìm đặc điểm chung của lớp
Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người
Vai trò trong tự nhiên: quan hệ dinh dưỡng với các loài khác, ảnh hưởng tới giao thông đường thủy. Ví dụ:
Vai trò đối với đời sống con người: (thực phẩm)
Kĩ năng :
Quan sát cách di chuyển của Tôm song
Quan sát các kiểu di chuyển khác nhau của tôm sông 
Mổ tôm quan sát nội quan
Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước.
Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan.
Lớp hình nhện
Kiến thức: 
Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện.
Khái niệm lớp Hình nhện: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp.
Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp)
Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong
Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa).
Tập tính chăng lưới, bắt mồi, ôm trứng (nhện cái)
Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.
Tìm hiểu sự đa dạng của Hình nhện: số lượng loài, môi trường sống.
Đặc điểm của một số loài Hình nhện điển hình thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau.
Tìm đặc điểm chung của lớp
Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người.
Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp Hình nhện với đời sống con người và động vật.
Kĩ năng :
Quan sát cấu tạo của nhện,...
Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. Có thể sử dụng hình vẽ hoặc băng hình.
(Có thể sử dụng băng hình hoặc đi thực tế thiên nhiên)
Bằng mắt thường, kết hợp với kính lúp để rõ các chi tiết khác (lông ở chân xúc giác, đôi khe thở)
Quan sát các động tác đan lưới của nhện, bắt và xử lí mồi.
Lớp sâu bọ
Kiến thức: 
Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp.
Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình nhện)
Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ.
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của các lớp qua các đại diện được SGK giới thiệu.
Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.
Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể, đặc điểm từng phần
Các kiểu di chuyển:
Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp xác
Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát triển 
Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của Lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận,...
Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Sâu bọ: số lượng loài, môi trường sống.
Đặc điểm của một số loài sâu bọ điển hình thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau.
Tìm đặc điểm chung của lớp
Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người
Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp sâu bọ với đời sống con người và động vật.
Kĩ năng :
Quan sát mô hình châu chấu
Quan sát các bộ phận, phân tích các đặc điểm về cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
6. Động vật có xương sống
Các lớp cá
Nêu được đặc điểm cơ bản của động vật không xương sống, so sánh với động vật có xương sống. Nêu được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp.
Kiến thức: 
Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp Cá.
Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép.
Đặc điểm cơ bản nhất của ĐV

File đính kèm:

  • docchuan kien thuc 6789.doc