Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Quốc gia năm 2007

Câu 1

a, Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân chuẩn (eukariote) có cấu tạo như thế nào?

b, Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích.

Câu 2

Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng.

Câu 3

Khi ngâm mô lá còn tươi và dễ phân giải vào một cốc nước, sau một thời gian có hiện tượng gì xẩy ra? Giải thích.

Câu 4

Vi khuẩn có những đặc tính cơ bản nào mà người ta dùng chúng trong các nghiên cứu di truyền học hiện đại?

Câu 5

Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọc lọc chứa 0,06M saccarozơ và 0,04M glucô được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M saccarozơ, 0,02M glucô và 0,01M fructozơ.

a, Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi hay không? Giải thích.

b, Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?

Câu 6

a, Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhiều loài cây trồng không sống được ở đất có nồng độ muối cao?

b, Hoạt động của coenzim NADH trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau?

Câu 7

a, Ôxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đường đi của ôxi qua các lớp màng để đi ra khỏi tế bào kể từ nơi nó được sinh ra.

b, Trong nuôi cấy mô thực vật, người ta thường dùng chủ yếu hai nhóm hoocmôn nào? Tác dụng sinh học chính của chúng trong nuôi cấy mô thực vật là gì?

Câu 8

a, Quá trình hình thành loài mới nhưng không kèm lai xa và đa bội hoá có thể được hay không? Giải thích.

b, Vì sao các dạng thực vật thường gặp ở những vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt?

Câu 9

Trong một quần thể sinh vật ngẫu phối, tần số alen lặn (có hại) càng thấp thì tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn phản ánh điều gì?

Câu 10

Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách phát hiện các dạng đột biến này.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Quốc gia năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình thành loài mới nhưng không kèm lai xa và đa bội hoá có thể được hay không? Giải thích.
b, Vì sao các dạng thực vật thường gặp ở những vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt?
Câu 9
Trong một quần thể sinh vật ngẫu phối, tần số alen lặn (có hại) càng thấp thì tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn phản ánh điều gì?
Câu 10
Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách phát hiện các dạng đột biến này.
Câu 11
Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, mỗi lôcut đều có 2 alen khác nhau. Hãy xác định số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể ở 2 trường hợp:
a, Tất cả các locut đều phân li độc lập
b, Tất cả các lôcut đều liên kết với nhau (Không xét đến thứ tự các gen)
Câu 12
Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, F1 thu được 100% cây cao, quả đỏ hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
802 cây thân cao quả vàng hạt dài
199 cây thân cao quả vàng hạt tròn
798 cây thân thấp quả đỏ hạt tròn
201 cây thân thấp quả đỏ hạt dài
(Biết rằng mỗi tính trạng đều do một gen quy định)
a, Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên 
b, Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 (không cần viết sơ đồ lai)
Câu 13
Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn plasmit cần quan tâm đến những đặc điểm nào?
Câu 14
Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó.
a, Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?
b, Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc các bệnh trên thì theo di truyền học tư vấn có phương pháp nào?
Câu 15
Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Giải thích.
Câu 16
Hãy nêu thành phần của dịch tụy được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tụy. Vì sao tripxin được coi là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein?
Câu 17
Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên có phải là bệnh lí hay không? Tại sao?
Câu 18
Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ về ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 19
Tại sao chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái ở cạn thường ngắn hơn so với các chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước?
Câu 20
Diện tích rừng trên Trái đất ngày một giảm gây ra hậu quả gì?
(Sưu tầm: Trần Mộng Lai. THPT chuyên Phan Bội Châu- Nghệ An. Đt: 0985852206)
Đáp án:
Câu 1: a. bào quan đó là lizoxom, cấu tạo dạng túi có một lớp màng bao bọc. 0,5đ
b. đặc tính cơ bản của tế bào là tính toàn năng. Vì mỗi tế bào chứa bộ nst hoặc bộ gen đặc trưng cho loài. 0,5đ
(nếu thí sinh chỉ nêu: “đặc tính cơ bản của tế bào là mang đầy đủ vật chất di truyền (hệ gen) đặc trưng cho loài và có khả năng phân chia nguyên phân.. cũng cho điểm như biểu điểm)
Câu 2
- cấu tạo chung của một enzim: có thể được hình thành từ protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải protein. Trong mỗi enzim có vùng cấu trúc không gian liên kết đặc hiệu với cơ chất, gọi là trung tâm hoạt động (nếu thí sinh chỉ nêu có trung tâm hoạt động vẫn cho điểm như biểu điểm).0,5đ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim gồm có; nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế enzim. 0,5đ.
Câu 3. 
a. hiện tượng: nước đục có mùi thối. 0,5đ.
b. giải thích: chất hữu cơ trong nước bị vi sinh vật hiếu khí phấn giải mạnh làm giảm oxi hòa tan trong nước, tăng lượng CO2 gây đục nước.. oxi hòa tan giảm, vi sinh vật hiếu khí chết, vi sinh vật kị khí hoạt động mạnh, thải H2S, NH3,.. dẫn đến có mùi thối. 0,5đ.
(nếu thí sinh nêu có hiện tượng và giải thích theo 1 số cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm như biểu điểm)
Câu 4: 
- thông thường hệ gen vi khuẩn là đơn bội (có 1 nst) nên gen khi bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình, sinh sản nhanh dễ nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
- có các plasmit có thể dùng làm thể truyền và có khả năng tạo biến dị tổ hợp như biến nạp, tải nạp, tiếp hợp. 0,5đ.
Câu 5: 
a. dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo, nên kích thước tế bào sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài vào trong tế bào. 0,5đ.
b. sacarozo là loại đường kép (kích thước lớn) không khuếch tán qua màng thấm chọn lọc; gluco từ trong tế bào nhân tạo khuếch tán ra ngoài; fructo từ ngoài khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo. 0,5đ.
Câu 6. 
a. nguyên nhân chủ yếu là do thế nước ở đất thấp hơn thế nước ở dịch bào của các mô sống; hay là do dịch bào của các mô sống là nhược trương so với môi trường đất. 0,5đ.
b. trong hô hấp tế bào, NADH đi vào chuỗi truyền điện tử (e-) để tổng hợp ATP, chất nhận H+ và e- cuối cùng là oxi 0,25đ.
Trong quá trình lên men, NADH không đi vào chuỗi truyền e- mà nhường H+ và e- tới sản phẩm trung gian để hình thành axit lactic hoặc rượu, chất nhận H+ và e- cuối cùng tạo nên ax lactic hoặc rượu (vì không có oxi không khí). 0,25đ.
Câu 7. 
a. ôxi được sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình quang phân li nước. 0,25đ.
Từ nơi được sinh ra (khoang tilacoit) oxi qua màng tilacoit →màng trong và màng ngoài lục lạp → màng sinh chất →ra khỏi tế bào. 0,25đ.
b. các hoocmon: auxin kích thích ra rễ
cytokinin (hoặc có thể viết kinêtin/Xitokinin): kích thích mọc chồi, 0,25đ.
Câu 8.
a. lai xa nhưng không kèm đa bội hóa vẫn có thể hình thành loài mới nếu cơ thể lai xa có khả năng sinh sản vô tính để hình thành quần thể thích nghi; tồn tại và phát triển như một mắt sích trong hệ sinh thái đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (nếu thí sinh nêu “hình thành quần thể sinh sản vô tính thích nghi được chọn lọc tự nhiên giữ lại” vẫn cho điểm như biểu điểm).0,5đ
b. vì tần số đột biến đa bội ở các vùng khí hậu lạnh thường cao; thể đột biến thích nghi với điều kiện khí hậu lạnh khắc nghiệt được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 0,5đ.
(nếu thí sinh chỉ nêu “cây đa bội chống chịu tốt nên có thể thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt” cũng cho điểm như biểu điểm)
Câu 9.
Trong quần thể ngẫu phối, khi tần số alen lặn càng thấp thì gen lặn tồn tại chủ yếu dưới dạng dị hợp tử vì chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải các cá thể đồng hợp lặn. 0,75đ.
(Nếu thí sinh nêu “khi tần số alen lặn càng thấp thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử với kiểu gen đồng hợp lặn càng cao” cũng cho điểm như biểu điểm) 
Có thể có hiện tượng ưu thế dị hợp tử, nên gen lặn vẫn tồn tại được ở mức độ nhất định trong quần thể. 0,25đ. 
Câu 10.
a. loại đột biến: đảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 nst hoặc chuyển đoạn cân bằng giữa các nst (nếu thí sinh chỉ nêu trường hợp “đảo đoạn” cũng cho điểm như biểu điểm) .
b. hậu quả: làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nst, ảnh hưởng đến quá trình giảm phân bình thường và do đó ảnh hưởng tới sức sống của giao tử và cơ thể được tạo ra. 0,25đ.
-cách phát hiện: dựa vào sự xuất hiện cấu trúc dạng vòng (nút) khi xảy ra sự tiếp hợp giữa 2 nst (1 nst bị đột biến và 1 nst bình thường) của cặp tương đồng ở kì sau của giảm phân. 0,5đ.
(Nếu thí sinh nêu “nếu có sự thay đổi nhóm gen liên kết hoặc cách tiếp hợp nst trong giảm phân” cũng cho điểm như biểu điểm) 
Câu 11: 
a. số kiểu gen khác nhau có thể có trong trường hợp phân li độc lập là: 23=27. 0,5đ.
b. số kiểu gen khác nhau có thể có trong trường hợp liên kết là: 36. 0,5đ.
(Nếu thí sinh nêu “số lượng kiểu gen có thể có trong quần thể còn có thể phụ thuộc vào số lượng thành phần kiểu gen của quần thể xuất phát; sự liên kết hoàn toàn hay không hoàn của các locut” cũng cho điểm như biểu điểm) 
Câu 12.
a. qui luật di truyền: 3 gen liên kết trên 1 nst và có xấy ra hoán vị gen 0,5đ.
b. kiểu gen có thể có của P và F1:
Kí hiệu các alen qui định tính trạng trội (thân cao, quả đỏ hạt tròn) tương ứng là A, B và D.. (thí sinh có thể kí hiệu khác)
Trường hợp 1: F1: Abd/aBD→P:Abd/Abd x aBD/aBD.
Trường hợp 2: F1: bAd/BaD → P: bAd/bAd x BaD/BaD 0,5đ.
Thí sinh chỉ cần viết được 1 trong 2 trường hợp nêu trên.
Câu 13.
Plasmit có kích thước ngắn 0,25đ
Có gen chuẩn (gen đánh dấu) 0,25 đ.
Có điểm cắt của enzim giới hạn 0,25đ.
Có thể nhân lên nhiều bản sao trong tế bào nhận 0,25 đ.
Câu 14.a. cặp vợ chồng này đều có 2 cặp gen dị hợp; xác suất mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là: 1/4 x 1/4=1/16 . 0,5đ.
b. có. Đó là phương pháp chẩn đoán sớm thai nhi ở giai đoạn tiền phôi (8tb). Lấy 1 tế bào để kiểm tra sự có mặt của alen lặn: nếu kiểu gen là đồng hợp trội hoặc dị hợp ở cả 2 locut, thì đem cấy trở lại tử cùng ngf mẹ và cho sinh sản bình thường. 0,5đ.
(Nếu thí sinh nêu “bằng cách chích lấy mẫu xét nghiệm khi bào thai đang trong bụng mẹ có thể chẩn đoán được bệnh trên trong mấy tuần đầu sau khi thụ thai” cũng cho điểm như biểu điểm) 
Câu 15.
Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương không phải do máu chảy trong mạch gây nên 0,25đ.
Do cả tính đàn hồi của thành động mạch và nhịp co bóp của tim gây ra. 0,75 đ.
Câu 16:
Các thành phần của dịch tụy gồm: amilaza, mataza, lipaza, cácboxipeptidaza, tripsinogen, chymotrypsinogen, các ion Na+, K+, Ca2+, Cl-. 0,25đ.
Trypsin được coi là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein vì:
- trypsin có tác dụng cắt các liên kết peptit, biến đổi protein thành các đoạn peptit 0,25đ.
- trypsin hoạt hóa chymotripxinogen thành chymotripxin 0,25đ.
- trypsin hoạt hóa procacboxipeptidaza thành cácboxipeptidaza (dạng hoạt động tiêu hóa protein) 0,25đ.
Câu 17.
Hiện tượng vàng da hay gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên thường không phải là hiện tượng bệnh lí mà là vàng da sinh lí. 0,25đ.
Vì:
ở giai đoạn bào thai, sự trao đổi chất giữa mẹ và con thông qua nhau thai, mà Hb của hồng cầu thai nhi có ái lực với oxi cao hơn so với Hb của người lớn . 0,25 đ.
Khi trẻ mới sinh ra, hồng cầu chứa Hb của bào thai bị phân hủy và được thay thế dần bằng hồng cầu chứa Hb người lớn. Hb bào thai bị tiêu hủy làm tăng lượng bilirubin (màu vàng) gây vàng da. 0,5đ.
Câ

File đính kèm:

  • docde thi va dap an HSG quoc gia 2007.doc
Giáo án liên quan