Giáo án Vật lý 7 năm học 2014-2015

I- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

 1/ Thuận lợi:

 a) Về giáo viên:

- Tất cả giáo viên đều đạt chuẩn , có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng .

- Giáo viên có tâm huyết với nghề nghiệp

- Giáo viên đều tích cực tham gia vào các đợt tập huấn chuyên môn

 b) Về học sinh:

- Đa số HS có ý thức tốt, ngoan ngoãn tuy điều kiệnhọc tập còn gặp nhiều khó khăn nhưng các em vẫn cố đi học đều đặn.

- Đa số chỗ ở khang trang kiên cố cho HS nên HS đã lên học đều hơn

 2/ Khó khăn:

 a) Về giáo viên:

- Một số giáo viên còn chưa mạnh dạn ứng dụng CNTT vào trong dạy học

- Một số bộ môn giáo viên còn dạy kiêm nghiệm

 b) Về học sinh:

- Nhận thức của HS còn chậm

- Một số HS chưa có nề nếp phong trào học tập

- Phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình

 

doc25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1610 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vững các tính chất của hàm số y = ax2 
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ.
Đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0)
48
Biết được dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) & phát biểu được chúng trong hai trường hợp a > 0 & a < 0, nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số, vẽ được đồ thị của hàm số.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, vẽ đồ thị hàm số H6,H7_SGK.
26
49
Học sinh được củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
 Học sinh được rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0), kó naêng öôùc löôïng caùc giaù trò hay öôùc löôïng vò trí cuûa moät soá ñieåm bieåu dieãn caùc soá voâ tæ.
Hoïc sinh ñöôïc bieát theâm moái quan heä chaët cheõ cuûa haøm soá baäc nhaát vaø haøm soá baäc hai, caùch tìm GTLN, GTNN qua ñoà thò.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, thước thẳng
Luyện tập
50
Học sinh được rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0), kó naêng öôùc löôïng caùc giaù trò hay öôùc löôïng vò trí cuûa moät soá ñieåm bieåu dieãn, kyõ naêng tìm giaù trò cuûa moät thaønh phaàn khi bieát thaønh phaàn kia.
 Giaùo duïc cho hoïc sinh yù thöùc veõ ñoà thò chính xaùc, tö duy suy luaän vaø vaän duïng vaøo thöïc teá.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, thước thẳng
27
Phương trình bậc hai một ẩn
51
Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai, đặc biệt luôn nhớ rằng a ¹ 0 , biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0 ) về dạng: 
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
52
H.sinh nhớ biệt thức D = b2-4ac và nhớ kỹ điều kiện của D để p.trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
Hoïc sinh vaän duïng ñöôïc coâng thöùc nghieäm toång quaùt cuûa phöông trình baäc hai vaøo giaûi phöông trình
Reøn kuyeän kyõ naêng bieán ñoåi bieåu thöùc, tính toaùn vaø giaûi phöông trình
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ.
28
53
Tiếp tục củng cố cho học sinh tính biệt thức và nhớ kỹ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt; Tìm công thức tổng quát cho phương trình bậc hai khuyết b hoặc c
Học sinh vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình (có thể lưu ý khi a, c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt); Cách giải phương trình bậc hai khuyết b hoặc c
Luyện tập
54
Củng cố việc vận dụng thành thạo công thức nghiệm của phương trình bậc 2 để giải phương trình bậc hai.
Rèn kỹ năng qua việc giải nhiều bài tập .
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ.
29
Công thức nghiệm thu gọn
55
Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn, học sinh xác định được biến khi cần thiết và ghi nhớ công thức tính D' , nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn.
Học sinh biết tìm b’ và biết tính , x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn, vận dụng công thức nghiệm thu gọn vào giải các bài tập 
Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác và áp dụng vảo thực tế giải toaùn.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ.
Luyện tập
56
Học sinh củng cố việc vận dụng công thức nghiệm thu gọn vào giải bài tập, có kỹ năng vận dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể làm cho việc tính toán đơn giản hơn.
Học sinh tính cẩn thận và ý thức tính toán chính xác 
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ.
30
Thực hành giải phương trình và hệ phương trình bằng máy tính
57
Cho học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính casio fx-500 MS.
 Rèn kĩ năng thực hành giải toán nhanh nhẹn chính xác
Học sinh thấy được sự tiện lợi của máy tính nhưng nên dùng nó để kiểm tra kết quả không ỷ lại vào máy.
Thuyết trình, gởi mở vấn đáp và thực hành
Bảng phụ, máy tình bỏ túi
58
Cho học sinh nắm được cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính casio fx-500 MS.
 Rèn kĩ năng thực hành phương trình nhanh nhẹn chính xác bằng máy tính giúp cho việc giải toán nhanh hơn
Thuyết trình, gởi mở vấn đáp và thực hành
Bảng phụ, máy tình bỏ túi
31
Hệ thức Vi et và ứng dụng
59
Học sinh nắm vững hệ thức Viet và một số trường hợp đặc biệt a + b + c = 0 và a – b + c = 0 để nhẩm nghiệm
Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viet như : Biết nhẩm nghiệm đối với các phương trình bậc hai đặc biệt; biết tìm được 2 số khi biết tổng và tích của chúng .
Giáo dục học sinh tư duy suy luận logic, chính xác, cẩn thận vận dụng các trường hợp đặc biệt vào giải toán 
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
60
Củng cố việc vận dụng Hệ thức Vi ét và những ứng dụng của nó trong việc giải bài tập.
Rèn học sinh kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để tính tổng, tích các nghiệm của phương trình bậc hai, nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0, a – b + c = 0 hoặc qua tổng, tích hai nghiệm và tìm hai số khi biết tổng và tích của nó.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
32
Phương trình quy về phương trình bậc hai
61
Học sinh nắm được các dạng phương trình có thể đưa về bậc hai; Biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, và dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ
 Rèn cho học sinh kỹ năng biến đổi phương trình bậc cao về các dạng phương trình đã học để giải. 
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
62
Củng cố cho học sinh cách giải một số dạng phương trình qui được về phương trình bậc hai: Phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương, phương trình tích, một số dạng phương trình bậc cao 	
Tư duy linh hoạt, chính xác, cẩn thận.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
.
33
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
63
Học sinh được củng cố tiếp tục về giải bài toán bằng cách lập phương trình: Học sinh biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn; Biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán; Biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. 
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán thông qua các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tư duy suy luận logic, tính cẩn thận, chính xác và mối quan hệ các đại lượng.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
64
Học sinh được tiếp tục củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình 
Học sinh biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
34
Luyện tập
65
Học sinh được tiếp tục luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình 
Thành thạo việc giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Học sinh biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
Ôn tập chương 
66
Ôn tập một cách hệ thống lí thuyết của chương:
Rèn kĩ năng giải phương trình bậc hai, trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích, giải bài toán bằng cách lập phương trình, …
Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận và cách trình bày bài toán.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Bảng phụ, máy tính
35
Kiểm tra chương
67
Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, vận dụng các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai, thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức chứng minh đẳng thức,
Trình bày bài giải rõ ràng, nhanh nhẹn, chính xác.
Tính trung thực nghiêm túc trong làm bài.
Đề kiểm tra phô tô.
Ôn tập cuối năm
68
Học sinh được ôn tập các kiến thức cơ bản về căn bậc 2, căn bậc 3, hàm số bậc nhất, hệ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn, Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã ôn vào các bài tập tổng hợp.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Các câu hỏi ôn tập.
Bảng phụ
36
Ôn tập cuối năm 
69
Học sinh được ôn tập các kiến thức cơ bản về hàm số y = ax2 (a ¹0) , p.trình bậc hai 1 ẩn.
Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã ôn vào các bài tập tổng hợp.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Các câu hỏi ôn tập.
Bảng phụ
37
Kiểm tra cuối năm 
70
Kiểm tra các kiến thức cơ bản đã học (chủ yếu ở kỳ II).
Rèn ý thức tự giác, tự lập, nghiêm túc cho học sinh trong kiểm tra, thi 
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
Các đề kiểm tra, phô tô.
MÔN: VẬT LÍ . LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
Tuần
Tên chương (phần) và tên bài giảng
Tiết
Mục tiêu , yêu cầu
(kiến thức, kỹ năng, thái độ)
Phương pháp
 Chuẩn bị của thầy và trò (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng)
Bổ sung kế hoạch
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(8)
1
Chương I: QUANG HỌC
Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng
1
1. Kiến thức: 
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 
- Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng: 
- Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ: 	
- Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
- Hộp kín có dán mảnh giấy trắng. Bóng đèn pin gắn trong hộp
- Nguồn điện
- Dây nối.
- Công tắc
2
Sự truyền ánh sáng
2
1. Kiến thức: 
- Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
2. Kỹ năng: 
- Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
-Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.	
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp
- Đèn pin
- ống trụ thẳng 3mm không trong suốt
- ống trụ cong 3mm không trong

File đính kèm:

  • docKe hoach Chuyen mon Ca nhan Toan lop 9 vat li 7 Nguyen BinhCao Bang.doc
Giáo án liên quan