Giáo án tự chọn môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 9

4.Củng cố :

- GV nêu câu hỏi chỉ định HS trả lời :

Nguyên phân là gì ? Nêu những diễn biến cơ bản của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nó ?

- GV hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 SGK :

Sự đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì vì ở mỗi thế hệ tế bào, NST đều trải qua các kì : kì trung gian (duỗi xoắn) sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, cực đại vào kì giữa, sang kì sau NST bắt đầu duỗi xoắn và cực đại vào kì cuối.

HS hỏi : Tại sao NST lại có hiện tượng đóng và duỗi xoắn trong quá trình nguyên phân ?

 + Duỗi xoắn NST : NST duỗi xoắn cực đại ở kì trung gian để phân tử ADN nằm trong đó được duỗi xoắn ra và tự nhân đôi là cơ sở của sự nhân đôi NST ở kì này .

 + Từ kì đầu đến kì giữa , NST đóng xoắn cực đại có 2 ý nghĩa :

 * Tạo điều kiện cho NST Kép tách ra ở tâm động và phân li về 2 cực của tế bào

 * Tạo ra hình dáng đặc trưng của bộ NST trong tế bào của mỗi loài .

 + Phân li NST : ở kì sau NST kép tách tâm động và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào để truyền thông tin di truyền giống nhau về 2 cực tế bào ( mà sau này trở thành 2 tế bào con )

 + Nhân đôi NST : NST nhân đôi làm cho thông tin di truyền của NST được nhân lên . Sự nhân đôi của NST ở kì trung gian kết hợp với sự phân li NST ở kì sau chính là cơ chế tạo ra tính ổn định của bộ NST từ tế bào mẹ qua tế bào con .

 + NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo cuỉa thoi vô sắc : hoạt động này diễn ra ở kì giữa có ý nghĩa chuẩn bị cho sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào .

5. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

I. MỤC TIÊU :

Học xong bài này HS có khả năng :

- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.

- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.

- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng cặp đôi của các NST tương đồng.

- Rèn kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh phóng to hình 10 SGK. máy chiếu, máy tính

- Bảng phụ ghi đáp án bảng 10 SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1 ổn định tổ chức lớp:

2. kiểm tra Bài cũ :

Nguyên phân là gì ? ý nghĩa của nguyên phân ?

Nêu diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân ?

3. Bài mới :

1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.

- HS quan sát kĩ hình 10, đọc thông tin ở mục I, II SGK thảo luận nhóm điền vào bảng 10.

- GV kẻ bảng 10 lên bảng cho HS chữa bài.

- GV gọi đại diện 1 nhóm lên hoàn thành cột bên trái, một nhóm hoàn thành cột bên phải, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- - GV dùng tranh vẽ để khẳng định đáp án đúng và nhấn mạnh các sự kiện quan trọng của NST ở các kì.

- GV treo bảng phụ ghi bảng chuẩn kiến thức của bảng 10

- Sử dụng kết quả của bảng 10 và 2 tranh vẽ 9.3 và 10 HS thảo luận :

So sánh những diẽn biến của NST trong nguyên phân và giảm phân ?

Hiện tượng tiếp hợp của NST kép tương đồng có ý nghĩa gì ?

Nêu những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II ?

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và các nhân HS.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 : nguyên phân
: 
I. Mục tiêu :
Học xong bài này HS có khả năng :
Mô tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Rèn kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học :
Tranh phóng to hình 9.1 đ 3 SGK.
Máy chiếu và phim ghi hình 9.1 đ 2 (nếu có )
Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 đ 2 SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1 ổn định tổ chức lớp: 
2. kiểm tra Bài cũ : 
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó ?
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- GV treo tranh phóng to hoặc bật máy chiếu đưa lên màn hình 9.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc SGK mục I đ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
? Chu kì tế bào là gì ? Trong chu kì, kì nào diễn ra lâu nhất ?
- GV bật máy chiếu lên màn hình 9.2 cho HS quan sát kết hợp với thông tin ở SGK để :
? Mô tả sự biến đổi hình thái NST trong chu kì phân bào ?
- GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 9.
Đại diện nhóm HS trình bày, nhóm khác bổ sung đ GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
NỘI DUNG
I.Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào :
( 10p)
- Chu kì tế bào bao gồm : kì trung gian và nguyên phân (4 kì)
- Hình thái của NST biến đổi qua các kì thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó.
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn
Mức độ đóng xoắn
Nhiều nhất
ít nhất
ít
Nhiều
Cực ít
Cực đại
ít
Nhiều
Nhiều
ít
GV nhấn mạnh sự kiện NST nhân đôi ở kì trung gian đ NST từ dạng sợi đơn chuyển sang dạng sợi kép (crômatit).
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
- GV treo tranh 9.3 giới thiệu các chi tiết của TB đ HS quan sát tranh, nghiên cứu hình thông tin SGK mục II đ thảo luận nhóm.
- Đại diện của 4 nhóm trình bày những diễn biến của NST qua 4 kì đ các nhóm khác bổ sung đ GV nhận xét xây dựng đáp án đúng.
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.( 16p)
Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt
NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực TB
Kì cuối
Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc.
Lưu ý HS cần phải phân biệt và chú ý tới sự kiện của trung tử, NST, màng nhân, nhân con, tâm động, thoi phân bào.
? Nêu kết quả của quá trình nguyên phân ?
? Vì sao gọi quá trình này là nguyên phân ?
? Nhờ cơ chế nào bộ NST được giữ nguyên?
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân :
GV nêu hiện tường : từ 1 hợp tử (0,001 mg) NP đ trẻ sơ sinh (3 – 4kg) NP đ cơ thể trưởng thành (50 – 60kg). 1 TB đ 75.000 tỉ TB .
? Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với cơ thể ?
- Kết quả :
Từ 1 TB mẹ (2 n) 2 TB con (2n)
- Khái niệm : Nguyên phân là sự phân chia tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai . Từ 1 TB mẹ (2n ) qua 1 lần phân bào cho 2 TB con có bộ NST giữ nguyên như TB mẹ (2n ) 
III .ý nghĩa của nguyên phân (4p)
- Giúp tế bào sinh sản và làm cho cơ thể đa bào lớn lên.
- Duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản vô tính.
4.Củng cố :
GV nêu câu hỏi chỉ định HS trả lời :
Nguyên phân là gì ? Nêu những diễn biến cơ bản của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nó ?
GV hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 SGK :
Sự đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì vì ở mỗi thế hệ tế bào, NST đều trải qua các kì : kì trung gian (duỗi xoắn) sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, cực đại vào kì giữa, sang kì sau NST bắt đầu duỗi xoắn và cực đại vào kì cuối.
HS hỏi : Tại sao NST lại có hiện tượng đóng và duỗi xoắn trong quá trình nguyên phân ?
	+ Duỗi xoắn NST : NST duỗi xoắn cực đại ở kì trung gian để phân tử ADN nằm trong đó được duỗi xoắn ra và tự nhân đôi là cơ sở của sự nhân đôi NST ở kì này .
	+ Từ kì đầu đến kì giữa , NST đóng xoắn cực đại có 2 ý nghĩa :
	* Tạo điều kiện cho NST Kép tách ra ở tâm động và phân li về 2 cực của tế bào 
	* Tạo ra hình dáng đặc trưng của bộ NST trong tế bào của mỗi loài .
	+ Phân li NST : ở kì sau NST kép tách tâm động và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào để truyền thông tin di truyền giống nhau về 2 cực tế bào ( mà sau này trở thành 2 tế bào con )
	+ Nhân đôi NST : NST nhân đôi làm cho thông tin di truyền của NST được nhân lên . Sự nhân đôi của NST ở kì trung gian kết hợp với sự phân li NST ở kì sau chính là cơ chế tạo ra tính ổn định của bộ NST từ tế bào mẹ qua tế bào con .
	+ NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo cuỉa thoi vô sắc : hoạt động này diễn ra ở kì giữa có ý nghĩa chuẩn bị cho sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào . 
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn : 
Ngày dạy:
Tiết 5: giảm phân
I. Mục tiêu :
Học xong bài này HS có khả năng :
Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
Nêu được ý nghĩa của hiện tượng cặp đôi của các NST tương đồng.
Rèn kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học :
Tranh phóng to hình 10 SGK. máy chiếu, máy tính
- Bảng phụ ghi đáp án bảng 10 SGK.
Iii.Các hoạt động dạy học :
1 ổn định tổ chức lớp: 
2. kiểm tra Bài cũ : 
Nguyên phân là gì ? ý nghĩa của nguyên phân ?
Nêu diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân ?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
- HS quan sát kĩ hình 10, đọc thông tin ở mục I, II SGK đ thảo luận nhóm điền vào bảng 10.
GV kẻ bảng 10 lên bảng cho HS chữa bài.
GV gọi đại diện 1 nhóm lên hoàn thành cột bên trái, một nhóm hoàn thành cột bên phải, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV dùng tranh vẽ để khẳng định đáp án đúng và nhấn mạnh các sự kiện quan trọng của NST ở các kì.
GV treo bảng phụ ghi bảng chuẩn kiến thức của bảng 10
Sử dụng kết quả của bảng 10 và 2 tranh vẽ 9.3 và 10 HS thảo luận :
So sánh những diẽn biến của NST trong nguyên phân và giảm phân ?
Hiện tượng tiếp hợp của NST kép tương đồng có ý nghĩa gì ?
Nêu những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II ?
Bảng 10 : Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong giảm phân
Các kì
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
Các NST kép xoắn và co ngắn
Các cặp NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau sau đó lại tách rời nhau.
- NST kép co lại thấy rõ bộ NST kép trong bộ đơn bội
Kì giữa
Các NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Các NST kép tương đồng phân li về 2 cực của tế bào
- Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB
Kì cuối
Các NST nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (n)
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm, kết quả, bản chất của giảm phân 
- HS tìm hiểu thông tin qua bảng 10 đ trả lời câu hỏi :
? Kết quả của lần phân chia I, II ?
? Bản chất của lần phân chia I ? lần II? (lần I : giảm nhiều; lần II : nguyên nhiễm)
? Hiện tượng tiếp hợp kì đầu có thể dẫn đến hiện tượng gì ?
? Giảm phân là gì ?
 Giảm phân
- Kết quả : 1 TB mẹ (2n) 4 TB con(n).
- Khái niệm : Giảm phân là sự phân chia tế bào sinh dục ở thời kì chín từ 1TB mẹ(2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp cho ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bôị (n) nghĩa là bộ NST giảm đi một nửa ở tế bào con so với tế bào mẹ.
4.Củng cố : 
GV nêu câu hỏi đ chỉ định HS trả lời :
Giảm phân là gì ? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân ?
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của nguyên phân và giảm phân ?
- 1 đ 2 HS đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà : 2p
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6-8 ôn tập CHƯƠNG ii:nst
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh phải:
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học trong chương II: NST.
- Khắc sâu kiến thức về NST và luyện cách giải bài tập.
 2. Kĩ năng: 
	- Tiếp tục phát triển kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
II. chuẩn bị: 
 1. GV: - Hệ thống câu hỏi và bài tập trong phiếu học tập (HĐ2).
 2. HS: - Nội dung ôn tập.
III. hoạt động dạy học.
 1. Tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (1')
	Kiểm tra bài cũ phần chuẩn bị bài của h/s.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
 Ôn tập phần lí thuyết
 GV: Củng cố, tóm tắt lại một số kiến thức đã học trong chương NST.
HS: Yêu cầu nêu được nội dung kiến thức cơ bản đã học.
Hoạt động 2
Một số bài tập.
GV: Chia nhóm, nêu yêu cầu và phát phiếu bài tập cho các nhóm.
HS: Thảo luận nhóm để làm bài tập, hoàn thiện vào phiếu bài tập.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày; Đưa ra đáp án đúng.
HS: Trao đổi phiếu giữa các nhóm, đối chiếu với đáp án để nhận xét và cho điểm giữa các nhóm.
 ư Nội dung phiếu học tập: 
 I. Bài tậpTrắc nghiệm khách quan.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
 Câu 1: Bộ NST 2n có trong loại TB nào?
 a. Hợp tử và tế bào sing dưỡng.
 b. Tế bào sinh dục.
 c. Cả a và b.
 Câu 2: Trong loại tế bào nào các "NST thường" tồn tại thành từng cặp đồng dạng?
 a. Tế bào sing dục.
 b. Tế bào sinh dưỡng.
 c. Giao tử.
 d. Cả a và b.
 Câu 3: ở các loài giao phối, cơ chế nào đảm bảo bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ?
 a. Nguyên phân.
 b. Sự kết hợp giữa NP, GP và thụ tinh.
 c. Giảm phân.
 d. Thụ tinh.
 C

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon sinh 9 co the dung cho boi duong HSchua dat chuan.doc