Giáo án Tin học lớp 12 - Tiết 3
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
Biết được chức năng của hệ quản trị cở sở dữ liệu
2. Kỹ năng
Vận dụng các chức năng của hệ quản trị cở sở dữ liệu trong các các hoạt động của đời sống thực tiễn có sử dụng cơ sở dữ liệu
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 12 PPCT: Tiết 3: §2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (TIẾT 1) Ngày soạn: 25/09/2013 Ngày giảng:00/00/2013 Người dạy:Đào Thị Lệ Như Gv hướng dẫn: Ngô Thị Tú Quyên I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức Biết được chức năng của hệ quản trị cở sở dữ liệu 2. Kỹ năng Vận dụng các chức năng của hệ quản trị cở sở dữ liệu trong các các hoạt động của đời sống thực tiễn có sử dụng cơ sở dữ liệu 3. Thái độ Tập trung nghe giảng, ghi bài đầy đủ. Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao. Tôn trọng giáo viên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, bảng phụ. Học sinh: SGK, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức lớp học: Kiểm tra sĩ số (1 phút ) Kiểm tra bài cũ (10 phút) Chuẩn bị nội dung kiểm tra bài cũ ở bảng phụ. Câu 1: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là: Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử Tập hợp dữ liệu có liên quan theo một chủ đề nào đó được ghi trên giấy. Tập hợp dữ liệu chứa các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ,hình ảnh… của một chủ đề nào đó. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. Câu 2: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL Bán hàng Bán vé máy bay Quản lý học sinh trong nhà trường Tất cả các đáp án trên. Câu 3: Em hãy nêu một ví dụ cụ thể có sử dụng CSDL trong đời sống? Yêu cầu với các câu hỏi trắc nghiệm thì học sinh khoang tròn vào đáp án đúng nhất, còn với câu hỏi tự luận yêu cầu học sinh trả lời bằng miệng. Đáp án: Câu 1:d Câu 2:d Câu 3: Ví dụ như là việc quản lý học sinh trong nhà trường: cần phải có hồ sơ học sinh bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,… Hay là hồ sơ lớp, điểm thi của học sinh, các môn học, học lực hay hạnh kiểm qua các kỳ học của học sinh. Bài mới Đặt vấn đề: Ở bài học hôm trước các em đã được làm quen về khái niệm hệ cơ sở dữ liệu và các ứng dụng sử dụng đến cơ sở dữ liệu trong thực tiễn cuộc sống. Vậy để tìm hiểu rõ hơn về các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu chúng ta sẽ cùng nhau đi vào nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (TIẾT 1) Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời gian 1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ nhắc lại khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu 5’ Đứng tại chỗ trả lời Phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Vậy theo cả lớp trong khái niệm vừa nêu trên ta cần chú ý tới các từ khóa nào? Suy nghĩ và trả lời Phân tích và chỉ ra cụ thể các từ khóa quan trọng trong khái niệm trên chúng ta cần đặc biệt chú ý đó là: cung cấp môi trường, tạo lập, lưu trữ, khai thác thông tin Vậy thì từ việc phân tích khái niệm nêu trên chúng ta có thể phần nào biết được các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu mục 1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Trong pascal để khai báo biến i,j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình chúng ta phải làm như thế nào? 5’ Suy nghĩ và trả lời Var i,j: integer; k: real; Những khai báo ở trên là thao tác khai báo dữ liệu. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu Mỗi hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. 7’ Cũng trong pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa, van, tin. Ta khai báo như thế nào? Type Hocsinh=record; Hoten:string[100]; Ngaysinh:string[20]; Gioitinh:boolean; Doanvien:boolean; Toan, ly, hoa, van, tin: real; End; Vậy theo các em với bản ghi Học sinh như ở trên cô có thể thực hiện được các thao tác gì trên đó? Có thể nhập thêm, sửa đổi, xóa, tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu Đúng vậy chúng ta hoàn toàn có thể tiến hành các thao tác đã nêu trên lên bản ghi Học sinh. Vì vậy trong cơ sơ dữ liệu, người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) Cung cấp môi trường cập nhập và khai thác dữ liệu Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện được các thao tác sau: Cập nhập (nhập, sửa, xóa dữ liệu) Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…) 5’ Bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào CSDL Nghe giảng và ghi bài Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu cơ sở của một hệ cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau: Phát hiện và ngăn chặn các truy cập không được phép vào cơ sở dữ liệu Duy trì tính nhất quán của dữ liệu Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm Quản lý các mô tả dữ liệu. Như các em đã biết với chương tình quản lý học sinh trong trường thì việc sửa đổi thông tin về học sinh: sơ yếu lý lịch hay là điểm thi,… không phải ai cũng có quyền làm điều này để hạn chế được việc này thì hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho chúng ta chức năng đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Hay bên cạnh đó với các máy tính cá nhân chỉ cung cấp những phương tiện bảo vệ dữ liệu, duy trì tính nhất quán dữ liệu, khôi phục dữ liệu một cách hạn chế. Với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu lớn. phục vụ cùng lúc cho nhiều người dùng,ngoài các phương tiện kể trên có thể có thêm các chức năng khác như xử lí các truy cập đồng thời. Nghe giảng và ghi bài 7’ Củng cố (5 phút) Chuẩn bị 1 số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh củng cố nội dung bài học Câu 1: Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu Cung cấp cách cập nhập dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin Cung cấp cung cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu Tất cả các đáp án trên Câu 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu Đảm bảo tính độc lập dữ liệu. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu. Ngăn chặn sự truy cập bất hợp pháp Câu 3: Để thực hiện thao tác cập nhập dữ liệu, ta sử dung: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu Nhập, sửa xóa dữ liệu Cập nhập dữ liệu Câu b và c Bài tập về nhà (1 phút) Học bài và đọc trước nội dung mục 3 (SGK/Tr 18,19)
File đính kèm:
- 2 HE QUAN TRI CO SO DU LIEU TIET 1.doc