Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 36 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học :

 1. Kiến thức:

 - HS thấy được sự tiến hóa của động vật thông qua đặc điểm của các ngành động vật

 - HS thấy được sự thích nghi thứ sinh của động vật trong quá trình tiến hóa

 - HS thấy được tầm quan trọng thực tiễn của động vật

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 - Yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ

 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp, nhắc nhở lớp tham gia xây dựng bài

2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra

3. Bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

HĐ1 : Lớp lưỡng cư

(?) Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vừa nươc, vừa cạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(?) Đa dạng của Lưỡng cư thể hiện như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau

- Nhận xét, chốt ý * Thích nghi ở nước:

- Đấu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón

* Thích nghi ở cạn:

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao nhất trên đầu

- Mắt có mi mắt giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt

 

1. Đa dạng về thành phần loài

 - Lớp lưỡng cư có khoảng 4000 loài, được chia làm 3 bộ:

 + Bộ lưỡng cư có đuôi: hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau

 + Bộ lưỡng cư không đuôi: hai chi sau dài hơn hai chi trước

 + Bộ lưỡng cư không chân: thiếu chi

2. Đa dạng về môi trường sống và tập tính

 -Môi trường sống: Trên cạn, dưới nước,trên cây, trong hang

 -Tập tính: Dọa nạt, lẫn trốn kẻ thù,tiết nhựa độc

- Trả lời, nhận xét, bổ sunh cho nhau

- Nhớ kiến thức I. Lớp lưỡng cư

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 36 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 36 Ngày soạn : 10/5/2011
Tiết : 69 Ngày dạy : 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II 
I. Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức:
 - HS thấy được sự tiến hóa của động vật thông qua đặc điểm của các ngành động vật 
 - HS thấy được sự thích nghi thứ sinh của động vật trong quá trình tiến hóa
 - HS thấy được tầm quan trọng thực tiễn của động vật 
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị 
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Tiến trình lên lớp 
Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp, nhắc nhở lớp tham gia xây dựng bài
Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Lớp lưỡng cư 
(?) Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vừa nươc, vừa cạn
(?) Đa dạng của Lưỡng cư thể hiện như thế nào ?
- Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý
* Thích nghi ở nước:
- Đấu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
* Thích nghi ở cạn:
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao nhất trên đầu
- Mắt có mi mắt giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
1. Đa dạng về thành phần loài
 - Lớp lưỡng cư có khoảng 4000 loài, được chia làm 3 bộ:
 + Bộ lưỡng cư có đuôi: hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau
 + Bộ lưỡng cư không đuôi: hai chi sau dài hơn hai chi trước
 + Bộ lưỡng cư không chân: thiếu chi
2. Đa dạng về môi trường sống và tập tính
 -Môi trường sống: Trên cạn, dưới nước,trên cây, trong hang
 -Tập tính: Dọa nạt, lẫn trốn kẻ thù,tiết nhựa độc
- Trả lời, nhận xét, bổ sunh cho nhau 
- Nhớ kiến thức 
I. Lớp lưỡng cư 
HĐ2 : Lớp bò sát 
(?) Hãy nêu đặc điểm chung của bò sát ? 
(?) Hãy chứng minh thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống hoàn toàn trên cạn ?
(?)So sánh được sự khác nhau về cấu tạo của hệ tuần hoàn của thằn lằn và ếch ? 
(?) So sánh bộ xương của thằn lằn với bộ xương của ếch?
- Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý
- Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
- Da khô, có vảy sừng khô
- Cổ dài, chi yếu, có vuốt sắc
- Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT: có vách hụt) trừ cá sấu tim 4 ngăn. Máu nuôi cơ thể là máu pha.
-Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
- Chi nằm ngang so với mặt đất
Thằn lằn có những đặc điểm phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn:
1.Cấu tạo ngoài:
- Mắt có mi, có thể khép mở được, có tuyến lệ có tác dụng bảo vệ mắt và giữ cho mắt khỏi bị khô.
- Mũi có lỗ thông với xoang miệng vừa giúp cho hô hấp trên cạn vừa là cơ quan khứu giác.
- Tai có màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ, có ống tai ngoài giúp tiếp nhận âm thanh trên cạn và bảo vệ màng nhĩ.
- Cổ dài, các đốt sống cổ khớp động với xương đầu giúp cử động mọi phía linh hoạt để bắt mồi, phạm vi quan sát rộng.
- Thân và đuôi dài làm tăng sự ma sát giữa cơ thể với mặt đất giúp cho sự di chuyển.
2.Cấu tạo trong:
- Các xương chi khớp động với đai vai và đai hông, chi có vuốt sức thuận lợi cho các hoạt động.
- Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co giãn của các cơ liên sườn.
- Tim xuất hiện vách ngăn hụt tạm chi tâm thất thành hai nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn), máu ít pha trộn hơn.
=> Cấu tạo của hệ tuần hoàn và hệ hô hấp như vậy phù hợp với hoạt động đòi hỏi cung cấp nhiều năng lượng khi di chuyển trên cạn.
1.Giống nhau:
- Cấu tạo: 2 vòng tuần hoàn; tim 3 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu pha
- Chức năng: Thực hiện trao đổi chất, trao đổi khí
2. Khác nhau:
- Ếch : tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Thằn lằn : tim ba ngăn, vách hụt, máu ít pha hơn ếch 
1. Giống nhau: Bộ xương gồm có các phần:
- Xương đầu
- Cột sống
- Xương chi
2.Khác nhau:
Ếch : 
- Xương đai vai không khớp với cột sống, xương đai hông khớp với cột sống
- Cột sống ngắn, không có đốt sống đuôi
- Chỉ có một đốt sống cổ
- Chưa có xương lồng ngực
Thằn lằn : 
- Xương đai vai và xương đai hông đều khớp với cột sống
- Cột sống dài hơn, có nhiều đốt sống đuôi
- Có 8 đốt sống cổ
- Một số xương sườn khớp với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực
- Trả lời, nhận xét, bổ sunh cho nhau 
- Nhớ kiến thức
II. Lớp bò sát 
HĐ 3 : Lớp chim 
(?) Hãy nêu đặc điểm chung của lớp chim ? 
(?) Hãy cho biết vai trò của lớp chim ? 
- Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý
* Chim là ĐVCXS thích nghi đời sống bay lượn.
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp kép
- Tim 4 ngăn (2TN + 2TT) 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Trứng lớn, có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt.
Vai trò của chim:
* Ích lợi:
- Chim ăn sậu bọ và đông vật gặm nhấm
- Cung cấp thực phẩm 
- Làm chăn, đệm, đò trang trí, làm cảnh
- Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
- Giúp phát tán cây rừng và thụ phấn cho hoa
* Tác hại:
- Chim ăn quả, hạt, cá
- Là vật trung gian truyền bệnh cho người ( H5N1)
- Trả lời, nhận xét, bổ sunh cho nhau 
- Nhớ kiến thức
III. Lớp chim 
HĐ 4 : Lớp thú 
(?) Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với noãn thai sinh và đẻ trứng?
(?) nêu đặc điểm chung của lớp thú ? 
- Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý
* Ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sainh:
- Đẻ trứng: thụ tinh ngoài, tỉ lệ thụ tinh thấp, phôi không được bảo vệ, tỉ lệ phôi bị hao hụt cao nhất.
- Noãn thai sinh: thụ tinh trong, phôi được bảo vệ tốt hơn so với sự đẻ trứng, thụ tinh ngoài.
- Thai sinh: Phôi được nuôi dưỡng tốt qua nhau thai và được bảo vệ tốt hơn trong cơ thể mẹ, tỉ lệ phôi bị hao hụt thấp so với 2 trường hợp trên, con non được nuôi bằng sữa mẹ.
- Thú là ĐVCXS có tổ chức cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có lông mao bao phủ cơ thể
- Bộ răng phân hóa thành 3 loại: Răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não
- Là động vật hằng nhiệt 
- Trả lời, nhận xét, bổ sunh cho nhau 
- Nhớ kiến thức
IV. Lớp thú 
HĐ 5 : Sự tiến hóa của tổ chức cơ thể 
(?)Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ? 
(?)So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Mỗi hình thức sinh sản cho ví dụ minh họa? 
- Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý
Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ? 
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản:
-Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
-Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con.
-Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai.
-Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với đời sống.
- Sinh sản vô tính : 
- Không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh .
Ví dụ: 
 + Sự phân đôi cơ thể của động vật nguyên sinh.
 +sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi hoặc tái sinh
của thủy tức.
- Sinh sản hữu tính : 
-Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh .
Ví dụ: 
+ Sự ghép đôi để trao đổi tinh dịch trong sinh sản của giun đất
+ Sự sinh sản của ĐVCXS
- Trả lời, nhận xét, bổ sunh cho nhau 
- Nhớ kiến thức
V. Sự tiến hóa của tổ chức cơ thể 
HĐ 6 : Đông vật với đời sống con người 
(?) Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học và các ví dụ minh họa cho các biện pháp đó?
(?) Thế nào là động vật quý hiếm? Làm thế nào để bảo vệ động vật quý hiếm ?
- Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý
- Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại như dùng gia cầm, cóc, chim sẻ, thằn lằn để tiêu diệt sâu bọ...
- Sử dụng thiên địch đẻ trứng vào sâu hại hay trứng sâu hại như: dùng ong mắt đỏ tiêu diệt trứng sâu xám...
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt vi sinh vật gây hại như: Vi khuẩn myoma và vi khuẩn calixi.
- Gây vô sinh cho động vật gây hại 
- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... đồng thời nó phải là động vật trong vòng 10 năm trở lại đây có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
- Để bảo vệ động vật quý hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường của chúng, cấm săn bắn, buôn bán trái phép, cần đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên.
- Trả lời, nhận xét, bổ sunh cho nhau 
- Nhớ kiến thức
VI. Động vật với đời sống con người 
 	4. Củng cố : 
	- Nhắc lại kiến thức cơ bản cho học sinh 
	5. Hướng dẫn về nhà : ôn bài, chuẩn bị kiểm tra học kì
 IV. Rút kinh nghiệm 
Thầy :..
Trò : .......
Duyệt tuần 36
Nhận xét

File đính kèm:

  • docTuần 36.doc
Giáo án liên quan