Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật và thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

1. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B. Đồ dùng dạy học:

Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG

- ĐV và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau. Bài học này sẽ đề cập đến nội dung liên quan đến vấn đề đó.

Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ĐV.

Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa ĐV và TV. Nêu được đặc điểm chung của ĐV.

- Yêu cầu HS quan sát H2.1, hoàn thành bảng 1 SGK

 

 

 

- Kẻ bảng 1 lên bảng, yêu cầu HS lên chữa.

- Ghi ý kiến bổ sung, nhận xét và thông báo kết quả đúng.

- Yêu cầu HS trả lời:

+ ĐV giống TV ở điểm nào?

+ ĐV khác TV ở điểm nào?

- Yêu cầu HS làm BT mục 2 tr.10.

- Ghi câu trả lời, bổ sung lên bảng.

- GV thông báo đáp án đúng.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS quan sát H2.1, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức.

- Thảo luận nhóm, điền vào bảng.

- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm bổ sung.

- HS theo dõi, tự sữa.

- HS trả lời, bổ sung.

 

 

- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản.

- HS trả lời, bổ sung.

 

- HS theo dõi, tự sữa.

- HS rút ra kết luận. 1. So sánh động vật với thực vật.

- Giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.

- Khác nhau: di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.

 

2. Đặc điểm chung của động vật.

Đặc điểm của ĐV phân biệt với TV:

+ Khả năng di chuyển, + Chủ yếu dị dưỡng,

+ Có hệ thần kinh và giác quan.

Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật.

Mục tiêu: HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ học trong chương trình SH 7.

GV giới thiệu. HS nghe, ghi nhớ kiến thức. Có 8 ngành ĐV

- ĐV không xương sống: 7 ngành.

- ĐV có xương sống: 1 ngành

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật.

Mục tiêu: Nêu được lợi ích và tác hại của động vật.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 tr.11.

- GV kẻ bảng, yêu cầu 2 HS lên chữa.

+ ĐV có vai trò gì trong đời sống con người? - HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.

- Đại diện nhóm ghi kết quả và bổ sung.

- HS trả lời, bổ sung.

 

- HS đọc kết luận chung SGK.

 

Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.

IV. Kiểm tra đánh giá:

 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK tr.12.

V. Dặn dò:

- Học bài

- Đọc mục “ Em có thể chưa biết”.

 Chuẩn bị bài sau:

- Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.

- Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.

- Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.

 

 

 

doc125 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa động vật khác.
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Thụ phấn cho cây.
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
+ Làm hại cho cây trồng.
+ Làm hại cho nông nghiệp.
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền.
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
IV. Kiểm tra đánh giá:
1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
2. Nêu đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
V. Dặn dò:
Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK,
Trả lời câu hỏi SGK
Ôn tập toàn bộ phần ĐVKXS.
Kẻ bảng 1,2,3 bài 30 vào vở.
Ngày 26 tháng 11 năm 2011
Chương VI:
ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Bài 31:
cá chép
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kỹ năng: 
Rèn kỷ năng quan sát tranh và mẫu vật.
Rèn kỷ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép SGK.
 - Mẫu vật: cá chép thả trong bình.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đời sống cá chép.
Mục tiêu: - Hiểu đặc điểm môi trường sống đời sống của cá chép.
 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Cá chép sống ở đâu? thức ăn là gì?
+ Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt.
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép?
+ Vì sao số lượng trứng / mỗi lứa đẻ cá chép lên hàng vạn?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi, bổ sung.
- HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng.
+ Ăn tạp.
+ Là ĐV biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài.
-Yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống, đối chiếu H31.1, nhận biết các bộ phận trên cơ thể vcá chép.
- Yêu cầu HS trình bày trên tranh.
- GV giải thích tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
- Yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi, đọc kỹ bảng 1 và hoàn thành bảng.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lội?
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò của từng loại vây cá?
Kết luận chung: HS đọc SGK.
- HS quan sát mẫu cá chép sống, đối chiếu H31.1, nhận biết các bộ phận trên cơ thể vcá chép.
- HS quan sát cá chép đang bơi, đọc kỹ bảng 1 và hoàn thành bảng.
- HS điền bảng, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời và bổ sung.
- HS đọc kết luận SGK
a. Cấu tạo ngoài
Kết luận: Bảng 1.
b. Chức năng của vây cá.
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển.
IV. Kiểm tra đánh giá:
1. Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước.
2. Chọn mục tương ứng ở cột A với cột B
A
Chọn
B
1. Vây ngực, vây bụng
a. Giúp cá di chuyển về phía trước.
2. Vây lưng, vây hậu môn
b. Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên xuống.
3. Khúc đuôi mang vây đuôi
c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
V. Dặn dò:
Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK,
Trả lời câu hỏi SGK
Làm bài tập bảng 2 T. 105. 
Chuẩn bị thực hành
Ngày 01 tháng 12 năm 2011
Tiết 32: Bài 32 :
thực hành mổ cá
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Xác định vị trí và nêu rõ vai trò 1 số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kỹ năng: 
Rèn kỷ năng mổ trên ĐV KX có XS.
Rèn kỷ năng trình bày mẫu mổ
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Mẫu cá chép.
Bộ đồ mổ, khay, đinh gim.
Tranh phóng to H32.1,3
Mô hình não cá.
Học sinh: Mỗi nhóm: 1 cá chép, khăn lau, xà phòng.
C. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: tổ chức thực hành.
GV phân chia nhóm.
Chuẩn bị các nhóm.
Nêu yêu cầu tiết thực hành.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành.
Bước 1: Hướng dẫn.
1. Cách mổ: 
GV trình bày kỷ thuật mổ, chú ý đường cắt.
Biểu diễn thao tác mổ.
Yêu cầu HS quan sát vị trí các nội quan.
2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ:
Xác định vị trí của nội quan.
Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan.
Quan sát mẫu bộ não, màu sắc và đặc điểm khác.
3. Hướng dẫn viết tường trình:
Trao đổi nhóm: Nhận xét vị trí vai trò các cơ quan.
Điền kết quả vào bảng 1.
Bước 2: HS thực hành.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS.
GV quan sát kết quả tường trình của mỗi nhóm, chấn chỉnh sai sót của HS.
GV thông báo đáp án chuẩn.
Bước 4: Tổng kết:
GV nhận xét từng mẫu mổ.
Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của từng nhóm.
Yêu cầu các nhóm thu dọn, vệ sinh.
Thu kết quả tường trình, chấm điểm 1 số nhóm.
IV. Kiểm tra đánh giá:
Trình bày các nội dung đã quan sát được.
Đánh giá việc học của HS.
V. Dặn dò:
Chuẩn bị bài 33
Ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 33: Bài 33 :
Cấu tạo trong của cá chép
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
2. Kỹ năng: 
Rèn kỉ năng quan sát tranh.
Rèn kỉ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh phóng to cấu tạo trong của cá chép H33.1,2,3 SGK.
Mô hình não cá chép.
Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của 4 cơ quan dinh dưỡng.
- Kể tên các hệ cơ quan của cá chép?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập: Các bộ phận ống tiêu hóa, chức năng.
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa.
+ Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
+ Nêu chức năng của hệ tiêu hóa.
- GV cung cấp thêm thông tin về bóng hơi.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Cá hô hấp bằng gì?
+ Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động hé mở nắp mang?
+ Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh?
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn:
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chổ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
+ Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì?
- HS kể tên các hệ cơ quan của cá chép.
- HS quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS thảo luận trả lời, bổ sung.
- HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận trả lời, bổ sung.
- HS trả lời.
1. Hệ tiêu hóa:
Hệ tiêu hóa có sự phân hóa:
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn.
+ Tuyến tiêu hóa:Gan, mật, tuyển ruột.
- Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã.
- Bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm nổi trong nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
- Hô hấp: Cá hô hấp = mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu thực hiện TĐK.
- Tuần hoàn:
+ Tim 2 ngăn: 1TT, 1TN.
+ 1 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể đỏ tươi
+ Hoạt động: SGK
3. Hệ bài tiết.
 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng, lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Hệ thần kinh và các giác quan.
Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh.
Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép.
Biết được vai trò các giác quan của cá .
- Yêu cầu HS quan sát H33.2,3 và mô hình não cá chép.
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+ Bộ não cá chia làm mấy phần? mỗi phần có chức năng gì?
- Yêu cầu HS trình bày cấu tạo não trên mô hình.
+ Nêu vai trò của các giác quan ở cá?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
Kết luận chung: HS đọc SGK.
- HS quan sát H33.2,3 và mô hình não cá chép.
- Trả lời câu hỏi và bổ sung.
- HS trình bày cấu tạo não trên mô hình.
- Trả lời câu hỏi và bổ sung.
- Hệ thần kinh:
+ TWTK: Não, tủy sống.
+ Dây thần kinh: Từ TWTK đến các cơ quan
- Cấu tạo não cá: 5 phần:
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian 
+ Não giữa: Lơn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: Điều khiển các nội quan.
- Giác quan: 
+ Mắt: Không có mi, nhìn gần.
+ mũi: Đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản.
IV. Kiểm tra đánh giá:
1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước.
2. Làm bài tập 3.
V. Dặn dò:
Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK,
Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép
Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 34: Bài 31 :
ôn tập học kỳ I: phần I
động vật không xương sóng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao.
Thấy được sự đa dạng về loài của ĐV.
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, sự thích nghi rất cao của ĐV với môi trường sống.
Thấy được tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và tự nhiên
2. Kỹ năng: 
Rèn kỉ năng quan sát tranh.
Rèn kỉ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh vẽ 15 đối tượng trong bài.
- Phiếu học tập các bảng SGK. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập về tính đa dạng của ĐV KXS.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK.
- Yêu cầu HS nhận ra được tên loài và tên ngành mà loài đó đại diện.
- Nhận biết sơ bộ vị trí, phân loại và từ đó biết thêm một số loài trong cùng nhóm.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK.
- HS quan sát hình, đọc thông tin về mỗi loài đã học
- HS viết đúng vào chổ trống tên loài và tên ngành.
- Đại diện nhóm báo cáo, bổ sung, hoàn thiện bảng.
Hoạt động 2: Ôn tập về sự thích nghi của ĐV KXS. 
- GV yêu cầu:
+ Nhận biết môi trường sống của ĐVKXS: ở nước, cạn hay ký sinh.
+ Tìm hiểu sự thích nghi của ĐV thể hiện ở: cách dinh dưỡng, vận chuyển, hô hấp.
- Yêu cầu HS chọn mỗi ngành 1 đại diện hoàn thành bảng 2 SGK
- HS thảo luận
- Mỗi nhóm làm 5 đối tượng
- Đại diện nhóm báo cáo, bổ sung.
Hoạt 

File đính kèm:

  • docGA SH 7 2010.doc