Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Chương trình dạy cả năm

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung cũa động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

- Nêu được vai trò của động vật.

 

II/ CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên:

- Bảng trang 9.

- Hình ảnh động vật.

 2) Học sinh:

- Đọc trước bài 2.

- Sưu tầm hình ảnh động vật.

 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Kiểm tra bài cũ:

- Động vật sự đa dạng , phong phú như thế nào?

- Động vật phân bố ở đâu? Đặc điểm thích nghi với các loại môi trường đó? Ví dụ.

- Làm thế nào thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú?

 2) Nội dung bài mới:

IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Học bài cũ.

- Đọc trước bài 3 “Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh”.

- Làm bài tập.

- Chuẩn bị thực hành: Rơm rạ khô cắt nhỏ 2 – 3cm cho vào 2/3 bình đựng đầy nước mưa(nước ao, nước cống rãnh), để ngoài sáng 5 – 7 ngày. Khăn lau.

I/ MỤC TIÊU:

- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là trùng roi & trùng đế giày.

- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện.

- Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cận thận khi thực hành.

 

II/ CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên:

- Dụng cụ thực hành.

- Tranh trùng roi & trùng đế giày.

 2) Học sinh:

- Đọc trước bài 3.

- Mẫu vật.

- Khăn.

 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Kiểm tra bài cũ:

- Phân biệt động vật với thực vật?

- Đặc điểm chung của động vật?

- Vai trò của động vật?

 2) Nội dung bài mới:

 

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trung roi xanh.

- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào sang động vật đa bào ở tập đoàn trùng roi.

 

II/ CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên:

- Hình 4.1, 4.2, 4.3.

- Bảng da.

 2) Học sinh:

- Đọc trước bài 4.

- Kẻ bảng đã dặn vào vở.

 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Kiểm tra bài cũ:

- Cách lấy mẫu trùng giày & trùng roi?

- Đặc điểm nhận dạng trùng giày & trùng roi?

- Cách di chuyển của trùng giày & trùng roi?

 2) Nội dung bài mới:

 

 

doc126 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Chương trình dạy cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Thay đổi màu sắc theo môi trường.
+ Đẻ trứng trong nước, ấu trùng sống trong nước, ăn lăng quăng.
+ Ve đực kêu vào mùa hè để gọi bạn tình.
+ Trưởng thành hút nhựa cây, ấu trùng ăn rễ cây.
+ Muỗi cái hút máu, muỗi đực hút nhựa cây. Kim có chất chống đông máu.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò tựhc tiễn của lớp sâu bọ.
II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn:
1) Đặc điểm chung:
- Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
- Có hệ tuần hòan hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng.
2) Vai trò thực tiễn:
- Lợi: 
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt các sâu hại.
- Hại:
+ Hại hạt ngũ cốc.
+ Truyền bệnh.
- Yêu cầu HS hòan thành phần 6 SGK trang 92.
- Yêu cầu HS trả lời. 
- Yêu cầu HS kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận hòan thành phần bảng 2 SGK trang 92.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 28 “ Thực hành: Xem băng hình tập tính sâu bọ”
- Kẻ bảng chuẩn bị thực hành:
Tên loài
Thức ăn
Cách kiếm ăn
Tự vệ và tấn công
Tập tính sinh sản
Tập tính khác
Tiết PPCT: 29	
Bài số : 28 (Thực hành)
XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH SÂU BỌ
I/ MỤC TIÊU:
Tìm hiểu, quan sát 1 số tập tính của sâu bọ trong băng hình.
Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để trình bày lại.
Liên hệ tập tính với nội dung đã học để giải thích.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Băng hình.
- Phòng thực hành.
 2) Học sinh:
- Đọc trước bài 28.
- Kẻ bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
- Vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ?
- Cách phòng trừ sâu bọ có hại?
 2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- GV kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh 
- GV phân công việc cho học sinh.
- HS tập trên bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
II. Quy trình thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành.
- GV nêu những điểm cần chú ý khi xem phim để HS chuẩn bị bài thu họach.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3: HS làm thực hành
III. Thực hành :
- Cho HS xem phim.
- Làm bài thu hoạch. 
- HS xem phim.
- Trả lời câu hỏi và ghi kết quả thực hành vào bài thu hoạch. 
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
IV. Đánh giá kết quả :
- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm.
- GV đánh giá lại cho điểm.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 29 “ Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp”.
- Ôn lại các đặc điểm và vai trò của ngành chân khớp.
Tiết PPCT: 30	
Bài số : 29 (Lý thuyết)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I/ MỤC TIÊU:
Trình bày được đặc điểm chung của nàgnh chân khớp.
Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.
Có ý thức bảo vệ các loại động vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hình 29.1 -> 29.6. 
 2) Học sinh:
- Đọc trước bài 29.
- Ôn lại đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên 1 số loài sâu bọ mà em biết?
- Nêu tập tính của 1 số sâu bọ?
 2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành chân khớp.
I. Đặc điểm chung:
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển, tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Có bộ xương ngoài bằng kitin che chở cơ thể.
- Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 -> 29.6 thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng của chân khớp.
II. Sự đa dạng ở chân khớp:
1) Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
 Bảng 1 SGK trang 96.
2) Đa dạng về tập tính:
 Bảng 2 SGK trang 97.
- Yêu cầu HS hòan thành bảng 1 và 2 SGK trang 96,97.
- Yêu cầu HS trả lời. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của chân khớp?
+ Đặc điểm nào giúp chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Vỏ kitin, chân khớp và phân đốt linh họat trong di chuyển.
+ Hệ thần kinh và giác quan phát triển, cấu tạo phân hóa thích nghi môi trường sống.
- HS kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.
III. Vai trò thực tiễn:
 Bảng 3 SGK trang 97.
Yêu cầu HS hòan thành bảng 3 SGK trang 97.
- Yêu cầu HS trả lời. 
- Yêu cầu HS trả lời:
+ Lớp nào của chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Giáp xác.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 31 “ Cá chép”
- Chia nhóm thuyết trình.
Tiết PPCT: 31	CHƯƠNG 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ
XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Bài số : 31 (Lý thuyết)
CÁ CHÉP
I/ MỤC TIÊU:
Hiểu được các đặc điểm đời sống của cá chép.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi môi trường sống ở nước.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hình 31.1.
 2) Học sinh:
- Đọc trước bài 31.
- Chuẩn bị thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
- Nêu sự đa dạng của ngành chân khớp?
- Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp?
 2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu đời sống của cá chép.
I. Đời sống:
- Sống ở nước ngọt, ưa vực nước lặng.
- Ăn tạp.
- Là động vật biến nhiệt.
- Thụ tinh ngoài, đẻ nhiều trứng.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ ĐV biến nhiệt là gì?
+ Tại sao cá chép phải đẻ nhiều trứng?
+ So sánh thụ tinh ngoài và thụ tinh trong?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Nhiệt độ cơ thể không ổn định, phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
+ Thụ tinh ngoài -> khả năng thụ tinh không cao, môi trường không phù hợp, trứng chết nhiều, -> đẻ nhiều.
+ Thụ tinh ngoài là thụ tinh ngoài cơ thể mẹ, thụ tinh trong là thụ tinh trong cơ thể mẹ -> thụ tinh ngoài tỉ lệ thụ tinh ít hơn, nguy cơ chết cao.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của cá chép.
II. Cấu tạo ngoài:
1) Cấu tạo ngoài:
 Bảng 1 SGK trang 103.
2) Chức năng của vây cá:
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, di chuyển theo các hướng.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: đẩy nước giúp cá tiến về phía trước.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ Tên gọi của vây dựa vào đặc điểm nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Dựa vào vị trí của vây.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 33 “ Cấu tạo trong của cá chép”
- Chia nhóm thuyết trình.
Tiết PPCT: 32	
Bài số : 33 (Lý thuyết)
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I/ MỤC TIÊU:
Nắm được vị trí & cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hình 33.1 -> 33.4.
- Mô hình cá chép.
 2) Học sinh:
- Đọc trước bài 33.
- Chuẩn bị thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm đời sống của cá chép?
- Nêu cấu tạo ngoài thích nghi môi trường sống ở nước?
- Nêu chức năng các loại vây?
 2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của cá chép.
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
1) Tiêu hóa:
 Hệ tiêu hóa phân hóa gồm 2 phần:
- Ống tiêu hóa: miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu môn.
- Tuyến tiêu hóa: gan, mật, tuyến ruột.
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi dễ dàng.
2) Tuần hoàn và hô hấp:
- Hệ tuần hoàn: 
+ Tim 2 ngăn: 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ.
+1 Vòng tuần hoàn kín.
+ Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hệ hô hấp: bằng mang.
3) Bài tiết:
 2 dải thận màu tím đỏ nằm 2 bên cột sống có chức năng lọc máu, thải bã ra ngoài.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ Tại sao bóng hơi giúp cá có thể chìm nổi được trong nước?
+ Đặc điểm hệ tuần hòan của cá?
+ Thận bài tiết chất thải ở đâu?
- Yêu cầu HS kết 

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 7 ca nam.doc