Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 - HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.

 - HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.

 - HS chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp động vật khác.

2.Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức.

 - Kĩ năng thu thập thông trin và hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

 - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.

II.CHUẨNBỊ :

1.Chuẩn bị của GV :

- Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.

- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.

- Mô hình não thỏ, bò sát, cá.

2.Chuẩn bị của HS :

-Tìm hiểu trước bài

-Kẻ phiếu học tập

 

Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng

Tuần hoàn

Hô hấp

Tiêu hóa

Bài tiết

 

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mở bài : Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.

2. Phát triển bài :

Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ

* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động.

* Tiến hành :

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äp thông trin và hoạt động nhóm.
3.Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II.CHUẨNBỊ :
1.Chuẩn bị của GV :
- Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
- Mô hình não thỏ, bò sát, cá.
2.Chuẩn bị của HS : 
-Tìm hiểu trước bài 
-Kẻ phiếu học tập 
Hệ cơ quan
 Vị trí
 Thành phần
 Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hóa
Bài tiết
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở bài : Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a-Bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực.
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án bổ sung ý kiến.
- GV hỏi:
+ Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
b-Hệ cơ
- Yêu cầu HS đọc SGK tr.152, trả lời câu hỏi:
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở các điểm náo?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm tìm đặc điểm khác nhau.
- Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đồng.
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể.
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
- HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi.
* Tiểu kết 1: 
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
- Cơ vận động cột sống phát triển
- Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
* Mục tiêu: Chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu:
+ Đọc thông tin trong SGK liên quan đến các cơ quan dimh dưỡng.
+ Quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm nhận xét.
- GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập
- Cá nhân tự đọc SGK tr.153, 154, kết hợp quan sát hìmh 47.2 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu đạt được:
+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan.
+ Chức năng của hệ cơ quan.
- Đại diện 1 - 5 nhóm lên điền váo phiếu trên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận toàn lớp vế ý kiến chưathống nhất.
- Học sinh tự sữa chữa nếu cần.
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
Tim có 4 ngăn, mạch máu
Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Trong khoang ngực
Khí quản, phế quản và phổi(mao mạch)
Dẫn khí và trao đổi khí
Tiêu hóa
Khoang bụng
Miệng thực quản dạ dày ruột, manh tràng
-Tuyến gan, tụy
Tiêu hóa thức ăn(đặc biệt là xenlulô)
Bài tiết
Trong khoang bụng sát sống lưng
-2 thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, đường tiểu
Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể.
* Tiểu kết 2: (Nội dung phiếu học tập )
Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan
* Mục tiêu: 
- Nêu được đặc điểm tiến hóa của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác.
b. Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
+ Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
+ Đặc điểm các giác quan của thỏ?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não,
+ Chú ý kích thước. 
+ Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển
- 1 vài HS trả lời HS khác bổ sung.
* Tiểu kết 3: Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác:
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác
+ Tiểu nảo lớn nhiều nếp gấp liên quan tới các cử động phức tạp. 
3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGk
4. Kiểm tra đánh giá:
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học.
5. Dặn dò:
 -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
 -Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
 -Kẻ bảng tr.157 SGK vào mở bài tập.
* Rút Kinh Nghiệm:
............................................................................................................................................................
Tuần:25 Ngày soạn: 23/01/2011
 Tiềt: 50 Ngày giảng:26/02/2011
BÀI 48 : SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I-MỤC TIÊU :
1-Kiến thức :
 - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
 - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
 - Trọng tâm:Thấy được sự đa dạng của thú từ đó rút ra được đặc điểm của từng bộ.
2-Kĩ năng :
 - Rèn kĩ năng quan sát, so sán.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3-Thái độ:
 - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II-CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
- Tranh phóng to hình 48.1, 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
2.Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng SGK tr. 157 vào vởbài học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở bài : GV cho HS kể tên số thú mà em biết gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi làm nên sự đa dạng.
2.Phát triển bài :
Hoạt động1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
* Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
+ Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm:
+ Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
+ Nêu 1 số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện 1- 3 HS trả lời, HS khác bổ sung.
* Tiểu kết 1:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt – bộ thú túi
* Mục tiêu: 
- Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi.
- Đặc điểm sinh sản của 2 bộ.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV ỵêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ lên bảng để lần lượt HS tự điền.
- GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân HS đọc thông tin vá quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú có túi
hoàn thành bảng.
- Yêu cầu dùng số thứ tự.
+ 1 vài HS lên bảng điền nội dung
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo
chi
Sự di chuyển
Sinh
sản
Con sơ
sinh
Bộ phận
tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ vịt
1
2
1
2
1
2
2
Kanguru
2
1
2
1
2
1
1
Các câu trả lời lựa chọn
1-Nước ngọt, cạn 2-Đồng cỏ
1-Chi sau lớn khoẻ
2-Chi có màng bơi
1-Đi trên cạn và bơi trong nước
2-Nhảy
1-Đẻ con
2-Đẻ trứng
1-Bình thường
2-Rất nhỏ
1-Có vú
2-Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa
1-Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
2-Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan trong nước
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
+ Tại sao thú mỏ vịt không bú sữa mẹ như chó hay con mèo con?
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
+ Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
+ Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo.
+ Đặc điểm sinh sản.
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
- Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm.
- Yêu cầu:
+ Nuôi con bằng sữa
+ Thú mẹ chưa có núm vú.
+ Chân có màng.
+ 2 chân sau to khỏe, dài.
+ Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
* Tiểu kết 2: 
- Thú mỏ vịt:
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Kanguru:
+Chi sau dài khỏe, đuôi dài
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGk
4

File đính kèm:

  • docCHU TUAN 25.doc