Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 47: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim - Năm học 2009-2010

1. Kiến thức:

- Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những chim khác.

- Ghi chép và diễn đạt bằng lời về các tập tính.

- Giải thích được tập tính đó như sự thích nghi với môi trường sống.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát khai thác kiến thức, biết cách ghi chép các nội dung cần thiết về tập tính và kĩ năng thực hành.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, say mê tìm tòi, nghiên cứu khoa học.

II .Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:

+ Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.

+ Chuẩn bị những kiến thức về lớp chim.

- Học sinh:

+ Chuẩn bị kiến thức cho bài thực hành.

+ Ôn tập cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của lớp chim.

III. Phương pháp: Phương pháp thực hành.

IV.Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra đầu giờ: (5).

Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo bộ xương chim thích nghi với đời sống?

* Khởi động: Giới thiệu qua về nội dung của băng hình, các mục và các đoạn phim.

3. Tiến trình bài giảng:

Hoạt động 1.(15).

- Mục tiêu: Tái hiện được các kiến thức về sự di chuyếndi chuyển, kiếm ăn và sinh sản.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 47: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/ 2/ 2010. 
Ngày dạy: 25/ 2/ 2010. 
Tiết: 47
Bài 45 Thực hành  
Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
1. Kiến thức :
- Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những chim khác.
- Ghi chép và diễn đạt bằng lời về các tập tính.
- Giải thích được tập tính đó như sự thích nghi với môi trường sống.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng quan sát khai thác kiến thức, biết cách ghi chép các nội dung cần thiết về tập tính và kĩ năng thực hành.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học, say mê tìm tòi, nghiên cứu khoa học.
II .Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 
+ Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
+ Chuẩn bị những kiến thức về lớp chim.
- Học sinh: 
+ Chuẩn bị kiến thức cho bài thực hành.
+ Ôn tập cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của lớp chim.
III. Phương pháp : Phương pháp thực hành.
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra đầu giờ: (5’).
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo bộ xương chim thích nghi với đời sống?
* Khởi động: Giới thiệu qua về nội dung của băng hình, các mục và các đoạn phim.
3. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động 1.(15’).
- Mục tiêu: Tái hiện được các kiến thức về sự di chuyếndi chuyển, kiếm ăn và sinh sản.
-Tiến hành: HĐCN
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung 
-Nêu yêu cầu của bài theo nội dung băng hình?
-Tóm tắt nội dung, nghiêm túc trong giờ và ghi chép đầy đủ.
?Kể tên những loài chim bay đập cánh và bay lượn?
?Kể tên những loài bay kiểu khác leo trèo?
?Đi và chạy?
?Bơi, bay, lặn giỏi?
-Học sinh đọc ƒ SGK trang 147-148 trả lời câu hỏi sau:
?Kể tên những loại chim hoạt động vào ban ngày và hoạt động vào ban đêm?
?Kể tên những điểm khác nhau giữa con trống và con mái?
?Những tập tính sinh sản của chim?
I. Yêu cầu: 
II. Chuẩn bị:
III. Nội dung:
1. Sự di chuyển
 a. Bay và lượn:
- Kiểu bay đập cánh: chim xẻ, bồ câu.
- Kiểu lượn:
+Lượn tĩnh: diều hâu, chim ưng.
+Lượn động: chim bay bằng cách lợi dụng sức gió (hải âu)
b. Những kiểu di chuyển khác:
-Leo trèo: gõ kiến, vẹt.
-Đi và chạy: đà điểu, nhảy -> chim xẻ.
-Bơi, lặn giỏi, đi và bay kém: cốc, le le.
-Bơi giỏi, không bay, đi kém: chim cánh cụt.
2. Kiếm ăn:
-Hoạt động ban ngày: chim sâu, gà, vịt.
-Hoạt động ban đêm: cú, chim lợn, dù rì
-Hoạt động: thực hiện chế độ ăn và cách thức bắt mồi.
3. Sinh sản:
-Chim đực, cái khác nhau.
-Con đực: khoe mẽ, giao phối, làm tổ.
-Con cái: đẻ trứng, nuôi con.
Hoạt động 2. (20’).
- Mục tiêu: Học sinh tự viết được thu hoạch ngắn gọn.
- Tiến hành: HĐCN
-Yêu cầu học sinh thảo luận và viết thu hoạch theo câu hỏi và bảng phụ.
-Gọi các nhóm lên hoàn thành bảng.
IV. Thu hoạch:
Viết thu hoạch theo bảng phụ.
 Bảng phụ 1: So sánh đặc điểm của các nhóm chim
Đặc điểm
Nhóm chim chạy
Nhóm chim bơi
Nhóm chim bay
1. Sự di chuyển
2. Kiếm ăn.
3. Cách sinh sản.
4. Đại diện
-Chạy nhanh 40km/h
-Bơi giỏi, không bay
Bay ở mức độ khác nhau.
4. Củng cố và đánh giá:( 5’ ).
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành.
- Dựa vào báo cáo kết quả thực hành, đánh giá kết quả.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK và vở ghi
- Chuẩn bị Bài 46: Thỏ
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet47.doc