Giáo án Sinh học 9 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2009-2010
TIẾT 2:LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :HS trình bày được TN lai một cặp tính trạng của MEN ĐEN .Hiểu và ghi nhớ được các K/n kiểu hình ,kiểu gen ,thẻ đồng hợp ,thể dị hợp .Phát biểu được nộI dung qui luật phân li .GiảI thích được kết quả YN theo quan điểm của MEN ĐEN
-Kĩ năng:phân tích kênh hình ,phân tích số liệu tư duy lô rich
-Thái độ:cũng cố niềm tin vào khoa học ,khi ng/c các qui luật của hiện tượng sinh học
II-ĐỒ DÙNG:tranh phóng to hình2.1,3 sgk
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Kiểm tra bài cũ:dung câu hỏI bài 1 sgk
2-Bài mớI:
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-HS trình bày được nộI dung ,mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích .GiảI thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định
-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đốI vớI lĩnh vực sản xuất
-Phân biệt được sự di truyền trộI hoàn toàn vớI di truyền trộI không hoàn toàn
-Kĩ năng:PT tư duy lí luận như phân tích so sánh-Rèn luyện viết sơ đồ lai
II-ĐỒ DÙNG:Tranh minh họa lai phân tích +H3sgk
III_HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:HS mô tả được lai hai caẹp tính trạng của MEN ĐEN –Phân tích được kết quả TN lai hai cặp tính trạng của MEN ĐEN –Từ đó phát biểu được nộI dung qui luật của MEN ĐEN –GiảI thích được khái niệm biến dị tổ hợp
-Kĩ năng:QS phân tích kênh hình –phân tích kết quả TN
II-ĐỒ DÙNG:Bảng phụ ghi nộI dung bảng 4-H4 sgk
III_HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I-Mục tiêu bài học :hs mô tả được số NST giới tính –Trình bày được cơ chế NSt giới tính ở người .Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và ngoài đến sự phân hóa giới tính -kĩ năng:qs và phân tích kênh hình ,so sánh II-Đồ dùng dạy học:tranh sgk phóng to III-Hoạt động dạy học: GV y/c hs qs hình 8,2 bộ NST ruồi giấm ?Nêu những điểm giống khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái (giống :số lượng 8NST,hình dạng 1 cặp hình que ,2 cặp hình chữ V.Khác :♀:1 cặp hình que. con O :1 chiếc hình que,1 chiếc hình móc). GV phân tích đặc điểm NST thường và NST giới tính Gv y/c hs quan sát hình 12.1 cặp NST nào là NST thường cặp NST nào là NST giới tính ? Ví dụ ở người :44A+xx(nữ) 44A+xY(nam) ?So sánh những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ? -GV y/c hs qs hình 12.2?có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra từ giảm phân ?Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái ?trình bày cơ chế NST giới tính ở người ?Gv phân tích các k/n đồng hợp tử ,dị hợp tử và sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo lứa tuổi ?Vì sao tỉ lệ con trai ,con gái sinh ra laị sấp sỉ 1:1?sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng không? Gv y/c hs ng/c sgk ?Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ? ?Sự hiểu biết về cơ chế giới tính có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất? NST giới tính: -Ở TB lưỡng bội : +có các cặp NST thường (A) +1 cặp NST giới tính : tương đồng xx Không tương đồng xY -NST giới tính mang gen qui định : +tính đực,cái +tính trạng liên quan giới tính 2-Cơ chế NST xác định giới tính : -cơ chế xác định NST giới tính ở người P(44A+xx) x (44A+xY) Gp:22A+x 22A+x 22A+Y F1:44A+xx(gái) 44A+xY(trai) -Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định lại giới tính 3-Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính: -Ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hốc môn sinh dục biến đổi giới tính -Ảnh hưởng của môi trường ngoài :nhiệt độ ,ánh sáng ,nồng độ khí cácbôníc -Ý nghĩa chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái phù hợp với mục đích sản xuất Iv- Kiểm tra đánh giá:Nêu sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? V- dặn dò:học bài theo nội dung sgk –làm bài tập –ôn lại bài lai 2 cặp tính trạng của MEN ĐEN Soạn ngày: Dạy ngày: Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I-Mục tiêu bài học :Hs hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với ng/c di truyền -mô tả và giải thích được TN của Moocgan –Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết .Đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống -Kĩ năng:phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp II-Đồ dung:tranh phóng to hình 13 sgk III-hoạt động dạy học : 1-TN của Mo ocgan: P:xam,dài x đen,cụt F1:xám .dài Lai phân tích O F1 x ♀ đen,cụt FB :1 xám,dài:1 đen ,cụt -Giải thích kết quả lai sơ đồ hình 13 KL:di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh Ý nghĩa của di truyền liên kết :Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết -Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau IV- Kiểm tra đánh giá:Thế nào là di truyền liên kết ?Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của MEN ĐEN như thế nào? -Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Pa Vàng,trơn x xanh,nhăn A aBb a abb Xám,dài x đen ,cụt BV bv bv bv G ab .bv Fa -Kiểu gen -Kiểu hình . -1 vàng ,trơn:1 vàng .nhăn -1 xanh,trơn:1 xanh, nhăn 1 BV : 1bv bv bv Biến dị tổ hợp .. . V- dặn dò:học trả lời câu hỏi sgk –làm bài tập 3,4-ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân Soạn ngày 2-10-2009 dạy ngày : 8-10-2009 Tiết 14: TH:QUAN SÁT HÌNH THÁI NST I-Mục tiêu bài học:Hs biết nhận dạng NST qua các kì -KĨ năng:qs tiêu bản dưới kính hiển vi –kĩ năng vẽ hình Thái độ :gữi gìn dụng cụ II-Đồ dung:kính hiển vi –bộ tiêu bản NST –Tranh các kì của nguyên phân III- Hoạt động dạy học: KT:bài cũ ?Trình bày những biến đổi hình thái trong chu kì tế bào ?các bước sử dụng kính hiển vi Nội dung bài TH: -Nhận biết hình thái NST ở các kì -Vẽ lại hình khi quan sát được Phân chia nhóm –phát dụng cụ -các nhóm cử nhóm trưởng ,thư kí Bắt đầu qs +Dặt tiêu bản lên bàn kính –Nhận dạng TB đang ở kì nào ? +Khi nhân dạng được các NST các thành viên thay nhau quan sát ,vẽ hình đã quan sát được vào vở -BÁO CÁO KQ: +Gv treo các tranh các kì nhuyên phân của NST (kì trung gian TB có nhân ,kì trung gian TB có hình dạng rõ nhất tập trung thành hang ngang trên mặt phẳng xích đạo CHÚ Ý :trường không có tiêu bản thì dung tranh câm các kì nguyên phân để hs nhận biêt hình dạng NST ở các kì IV- Nhận xét đánh giá :gv đánh giá chung về ý thức ,kết quả của các nhóm -Đánh giá qua bài thu hoặch V- Dặn dò:đọc trước bài ADN Soạn ngay:6-10-2009 Dạy ngày:12-10-2009 CHƯƠNG III AND VÀ GEN Tiết 15 AND Mục tiêu : Hs phân tích đượ thành thần hóa học của AND ,đặc biệt là tinhd đa dạng và tính đặc thù của nó .Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình của J.Oat xơn và F.Crích -Kĩ năng: qs phân tích kênh hình II-Đồ dung dạy học : mô hình cấu trúc phân tử AND .tranh vẽ cấu ttrúc phân tử AND III-Hoạt động dạy học AND không chỉ là thành phần quan trọng của NST là còn liên quan mật thiết đến bản chất hóa học của gen .Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử GV y/c hs ng/c sgk ?Nêu thành phần hóa học của AND? -GV y/c hs qs phân tử AND ?Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng ? Gv:Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của phân tử AND Gv y/c hs đọc thông tin sgk +qs hình15,mô hình phân tử AND ?Mô tả cấu trúc của phân tử AND? -Từ mô hình phân tử AND ?Các loại nuclêôtít nào liên kết với nhau thành cặp ? GV cho trình tự 1 đoạn mạch đơn y/c hs lên xác định trình tự các nuclêôtít cảu mạch đơn còn lại . ?Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung -GV:tỉ số: A+T G+X Tong các phân tử AND hác nhau và đặc trưng cho loài 1-Cấu tạo hóc học của phân tử AND:Phân tử AND được cấu tạo từ các nguyên tố :C,H,O,N,P --AND là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtít (gồm 4 loại:A,T,G,X) -Phân tử AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù cho thành phần ,số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtít -Tính đa dạng và đặc thù của AND là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật 2-Cấu trúc không gian của phân tử AND: -Phân tưe AND là chuỗi xoắn kép ,gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải -Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtít -Hệ qủa của nguyên tắc bổ sung : +Do tính chất bổ sung của 2 mạch ,nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại -Về tỉ lệ các loại đơn phân trong phân tử AND:A=T, G=X suy ra A+T=G+X IV Kiểm tra đánh giá :Khoanh tròn và chữ cái chỉ ý trả lời đúng 1-Tính đa dạng của phân tử AND là do: a-Số lượng,thành phần,trình tự sắp xếp các nuclêôtít b-Hàm lượng AND trong nhân TB c- Tỉ lệ A+T d- Chỉ b và c là đúng G+X 2-Theo nguyên tắc bổ sung thì : a-A=T, G=X b- A+T=G+X c-A+X=G+T d- Chỉ b và c đúng V-Dặn dò: học bài theo nội dung sgk- làm bài tập 4,5,6-Đọc mục em có biết Soạn ngày: 10-10-2009 Dạy ngày:15-10-2009 Tiết 16: AND VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN I Mục tiêu bài học:Hs trình bày được các nguyên tắc của sự nhân đôi ở AND –Nêu được bản chất hóa học của gen –Phân tích được các c/năng của gen -Kĩ năng:qs phân tích kênh hình II-Đồ dung :Tranh phóng to hình 16 sgk III-Hoạt động dạy học: GV y/c hs ng/c sgk HS nêu được thời gian không gian của quá trình tự nhân đôi của AND -GV cho hs qs hình 16 ?Hoạt động của AND khi bắt đầu tự nhân ? (AND tháo xoắn 2 mạch đơn tach nhau ra ) ?Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của AND ?(2 mạch) ?Các nuclêôtít nào liên kết với nhau thành từng cặp ?(Các nuclêôtít trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung ) ?Sự hình thành mạch mới ở 2 phân tử AND con diễn ra ntn?(Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ ) ?Nhận xét về cấu tạo của AND mẹ và 2 AND con ?(Cấu tạo của 2 AND con giống nhau và giống AND mẹ ) ?Mô tả sơ lược quá trtình tự nhân đôi của AND ? Làm bài tập vận dụng:1 đoạn mạch có cấu trúc : A-G-T-X-X-A- T-X-A-G-G-T- Viết cấu trtúc của 2 đoạn AND được tạo thành từ cấu trúc của đoạn AND trên ?QUá trình tự nhân đôi của AND dực trên nguyên tắc nào?(KHuôn mẫu-Bổ sung-Giữ lại 1 nữa) ?NÊU bản chất hóa học của gen ?(gen là 1 đoạn của AND có cấu tạo giống AND) GV(gen (nhân tố di truyền)-gen nằm trtên NST-Bản chất hóa học là AND ,mà 1 phân tử AND gồm nhiều gen .Vậy gen có c/năng gì? (Sự nhân đôi của AND dẫn đến nhân đôi NST-Đặc tính DT ổn định qua các thế hệ) 1-AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ? -AND tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian -AND tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu -Quá trình tự nhân đôi : +Hai mạch AND tách nhau theo chiều dọc +Các nuclêôtít của mạch khuôn liên kết với các nuclêôtít tự do có trong tế bào theo nguyên tắc bổ sung ,2 mạch mới của 2 AND con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của AND mẹ -KQ: 2 phân tử AND con được hình thành giống nhau và giống AND mẹ * Nguyên tắc :sgk 2- Bản chất của gen: -Bản chất hóa học của gen là AND -Chức năng:Gen cấu trúc mang thong tin qui định cấu trúc protein 3-Chức năng của AND: +Lưu trữ thông tin di truyền +Truyền đạt thong tin di truyền IV- kiểm tra đánh giá:quá trình nhân đôi của AND diễn ra ở kì trung gian -Phân tử AND nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung –khuôn mẫu-giữ lại 1 nữa V- Dặn dò:học theo nội dung sgk+làm bài tập 2,4+Đọc trước bài 17 Soạn ngày: 12-10-2009 Dạy ngày:19-10-2009 Tiết 17: MỐI LIÊN HỆ GIỮA GEN VÀ A RN I-Mục tiêu bài học:Hs mô tả được cấu tạo sơ bộ và c/năng của A RN và AND –Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp A RN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này -Kĩ năng:qs phân tích kênh hình-r
File đính kèm:
- giao an sinh hoc 9 ngan gon de day.doc