Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu :

a) Kiến thức : - Hiểu và trình bày được nguyên nhân của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật , vai trò của hai trường hợp trên trong chọn giống

 - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ( cây ngô )

b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh để phát hiện kiến thức , kĩ năng tổng hợp kiến thức và hoạt động nhóm

c) Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị : Tranh phóng to về thoái hóa ở ngô , dị dạng ở bệ và gà , biểu đồ về sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn ( hình 34.1 , 34.2 , 34.3 SGK )

III. Tiến trình :

1) Ổn định :

2) Kiểm tra : ( 5 phút ) Nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật , thực vật và vi sinh vật ?

3) Bài dạy :

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và hoạt động nhóm 
c) Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn 
II. Chuẩn bị : Tranh phóng to về thoái hóa ở ngô , dị dạng ở bệ và gà , biểu đồ về sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn ( hình 34.1 , 34.2 , 34.3 SGK ) 
III. Tiến trình : 
Ổn định : 
Kiểm tra : ( 5 phút ) Nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật , thực vật và vi sinh vật ? 
Bài dạy : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NÔI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa : ( 20 phút )
+ Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào ? 
+ Vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa? 
+ Cho ví dụ về hiện tượng thoái hóa ? 
- Khái quát kiến thức 
+ Thoái hóa là gì ? 
+ Giao phối gần là gì ? 
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp và tỉ lệ dị hợp biến đổi như thế nào ? 
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở Động vật lại gây hiện tượng thoái hóa ? 
- Giải thích hình 34.3 màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội và lặn 
- Gọi HS trình bày , giải thích hình 34.3 phóng to 
- Nhận xét , hoàn thiện kiến thức 
- Mở rộng : Ở một số loài động vật , thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa , do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần 
* HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống : ( 12 phút )
+ Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống ? 
+ Thế nào là thuần chủng , dòng thuần ? 
- Hoàn thiện kiến thức bằng các ví dụ cụ thể 
- Nghiên cứu tr. 99 , 100 SGK 
- Quan sát hình 34.1 và 34.2 
- Thảo luận , thống nhất : Hiện tượng thoái hóa , lí do dẫn đến thoái hóa ở động vật , thực vật 
- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung 
- Ví dụ : Hồng xiêm thoái hóa quả nhỏ , không ngọt , ít quả . Bưởi thoái hóa quả nhỏ , khô 
- Nghiên cứu SGK và hình 34.3 tr. 100 và 101 
- Thảo luận nhóm , thống nhất : 
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng , tỉ lệ dị hợp giảm ( tỉ lệ đồng hợp trôi và tỉ lệ đồng hợp lặn bằng nhau ) 
+ Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu 
+ Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện 
+ Các gen lặn khi gặp nhau ( thể đồng hợp ) thì biểu hiện ra kiểu hình 
- Đại diện nhóm trình bày trên hình 34.3 
- Nghiên cứu SGK tr. 101 và tư liệu GV cung cấp , trả lời 
+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp 
+ Xuất hiện tính trạng xấu 
+ Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu 
+ Gĩư lại tính trạng mong muốn tạo nên được giống thuần chủng 
- Đại diện nhóm tình bày , nhóm nhận xét , bổ sung 
I. Hiện tượng thoái hóa : Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần , bộc lộ tính trạng xấu , năng suất giảm 
 1) Thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn :
 Cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến sự thoái hóa : sức sống kém , phát triển chậm , chiều cao cây và năng suất giảm . Ở nhiều dòng bộc lộ những đặc điểm : bạch tạng , thân lùn , bắp dị dạng , hạt ít  
 2) Thoái hóa do giao phối gần ở động vật : 
- Giao phối gần ( hay giao phối cận huyết ) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái 
- Giao phối gần sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa ở các thế hệ sau : sinh trưởng và phát triển yếu , giảm khả năng sinh sản , quái thai , dị tật bẩm sinh , chết non 
3) Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa : 
 Vì qua nhiều thế hệ , các gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp 
II. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống : 
- Củng cố đặc tính mong muốn 
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp 
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể 
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai 
4) Củng cố : ( 5 phút ) Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì ? Giải thích nguyên nhân ? 
5) Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài , trả lời câu hỏi SGK 
 ( 3 phút ) - Tìm hiểu ưu thế lai , giống ngô lúa có năng suất cao 
Ngày soạn: 05 tháng 01 năm 2009 
 Tuần 19 – Tiết 38 
ƯU THẾ LAI
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : 
- Trình bày được khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống , các biện pháp duy trì ưu thế lai 
 - Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai 
 - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta 
b ) Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học , kĩ năng tổng hợp , khái quát 
c) Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi , trân trọng thành tựu khoa học 
II. Chuẩn bị : Tranh phóng to về ưu thế lai ở ngô ( hình 35 SGK ) , lai kinh tế ở lợn 
III. Tiến trình : 
Ổn định : 
Kiểm tra : ( 5 phút ) Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? 
Bài giảng : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai : (18 phút )
- Cho HS quan sát hình 35 tr. 102 SGK 
+ So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F 1 trong hình ? 
à Hiện tượng trên gọi là ưu thế lai
 + Ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV và TV ? 
+ Nêu 1 số ví dụ minh họa 
+ Tại sao khi lai hai dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất ? 
+ Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ ? 
- Chốt kiến thức , bổ sung : hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng 
+ Muốn duy trì ưu thế lai con người cần làm gì ? 
* HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai : 
(12 phút ) 
- Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi 
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào ? 
+ Nêu ví dụ cụ thể ? 
- Giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ 
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào? 
+ Cho ví dụ ? 
+ Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống ? 
@ Mở rộng : 
- Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước 
- Aùp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh 
- Lai bò vàng Thanh hóa với bò Hônsten Hà lan à con lai F1 chịu được nóng , lượng sữa tăng 
- Quan sát hình , chú ý các đặc điểm : chiều cao thân cây ngô , chiều dài bắp , số lượng hạt 
à Nhận xét : thân và bắp ngô ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trôi hơn so với cây bố mẹ 
- Đại diện trình bày , lớp bổ sung 
- Nghiên cứu SGK kết hợp nội dung vừa so sánh à Nêu khái niệm 
- Nghiên cứu SGK tr. 102 , 103 
- Chú ý ví dụ lai 1 dòng thuần có 2 gen trôi và 1 dòng thuần có 1 gen trội , nêu được : 
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trôi ở con lai F1 
+ Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm ( hiện tượng thoái hóa ) 
- Đại diện trình bày , lớp bổ sung 
+ Áp dụng nhân giống vô tính 
- Tổng hợp , khái quát kiến thức 
- Nghiên cứu SGK tr. 103 và các tư liệu sưu tầm , trả lời 
- Nghiên cứu SGK tr. 103 và 104 + tranh ảnh về các giống vật nuôi , thảo luận nhóm 
+ Phép lai kinh tế 
+ Aùp dụng ở lợn và bò 
- Đại diện trình bày , lớp bổ sung 
+ Nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện thành tính trạng 
I. Hiện tượng ưu thế lai : 
 Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn , sinh trưởng nhanh , phát triển mạnh , chống chịu tốt , các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trôi hơn cả hai bố mẹ 
II. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai : 
- Lai hai dòng thuần ( kiểu gen đồng hợp ) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp à chỉ biểu hiện tính trạng của gen trôi 
- Tính trạng số lượng ( hình thái , năng suất ) do nhiều gen trội qui định 
VD : Lai một dòng thuần mang hai gen trội lai với dòng thuần mang một gen trội sẽ được con lai F1 mang 3 gen trội : 
P : AAbbCC X aaBBcc 
F1 : AaBbCc 
Trong các thế hệ sau , qua phân li , tỉ lệ gen dị hợp giảm , gen đồng hợp tăng , trong đó có gen đồng hợp lặn là gen tật bệnh , nếu cứ tiếp tục lai , sức sống con lai sẽ giảm dần qua các thế hệ , có thể gậy chết làm giảm ưu thế lai . 
 Muốn duy trì ưu thế lai , kh/ phục hiện tượng trên , người ta dùng phương phap1 nhân giống vô tính 
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai : 
 1) Ở cây trồng : 
- Lai khác dòng ( chủ yếu ) : Tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau 
 VD : Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25à 30% so với giống hiện có 
- Lai khác thứ : Là những tổ hợp lai giữa hai thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng một loài 
 2) Ở vật nuôi : Chủ yếu dùng phương pháp lai kinh tế :Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm , không dùng nó làm giống 
 Ở nước ta , lai kinh tế được dùng phổ biến nha

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc
Giáo án liên quan