Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 16, Bài 16: ADN và bản chất của gen

- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.

- Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron.

- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia.

+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:

A = T; G = X  A+ G = T + X

(A+ G): (T + X) = 1

 

doc6 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 16, Bài 16: ADN và bản chất của gen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16	Bài 16: ADN và bản chất của gen
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
+ Biết: - Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.
+ Hiểu: - Nêu được bản chất hoá học của gen.
 - Phân tích được các chức năng của ADN.
b. Kỹ năng: 
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
c. Thái độ:
-Yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Tranh phóng to hình 16 SGK. 
b. HS: Đọc trước bài.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ bài cũ (8’)
Câu hỏi
Đáp án
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X " A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1
- 1 HS làm bài tập:
	Một đoạn ADN có A = 20% và bằng 600 nuclêôtit.
	- Tính % và số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN?
	- Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu micrômet? Biết 1 cặp nu dài 3, 4 angtơron, 1 angtoron = 10-4 micrômet.
Đáp án: A = T = 600	G = X = 900
	Chiều dài phân tử ADN là: 0, 51 micrômet.
b. Giảng bài mới
Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? (20’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi:
- Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp nào?
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN. (Hai nguyên tắc mạch khuôn và bán bảo toàn có thể gộp thành 1 
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ ADN duỗi xoắn thành 2 mạch đơn
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ A-T, G-X
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung. Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ ADN duỗi xoắn thành 2 mạch đơn
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo 3 ng. tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+Nguyên tắc bán bảo toàn: Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền).
Hoạt động 2: Bản chất của gen (6’)
Hoạt động của GV 
H. động của HS
Nội dung
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
II. Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
Hoạt động 3: Chức năng của ADN (4’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
III. Chức năng của ADN
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
c. Củng cố - Luyện tập (5’)
- Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?
a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu.
b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung.
c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ.
- Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
	Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
d. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50.
- Làm bài tập 4.
- Đọc trước bài 17.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_tiet_16_bai_16_adn_va_ban_chat_cu.doc