Giáo án Ngữ Văn 8 - Trường THCS Giai Xuân

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:

I/ Kiến thức: Gip học sinh :

 - Nắm được cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời

 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

 II/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).

 - TH kĩ năng sống ( KN suy nghĩ sáng tạo và KN giao tiếp): Thảo luận nhĩm

III / Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,quý trọng thầy cô

 

doc205 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 - Trường THCS Giai Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N LỚP
 I /.Ổn định tổ chức(1 phút) 
 II/ Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
 III/ Bài mới: GV chép đề:
 Lớp 8a1 : 
 Đề bài : Kể lại câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa có tình.
 Lớp 8A2-3 :
 Đề bài : Em nhận được một món quà bất ngờ nhân dịp sinh nhật.Em hãy kể lại sự việc đó.
ĐÁP ÁN
 1. Yêu cầu chung.
	- Học sinh kể được câu chuyện đáng nhớ đã xảy ra, có nhân vật, sự việc.
	- Vận dụng được các yếu tố miêu tả ( miêu tả hình dáng, hoạt động của con vật...); biểu cảm ( tình cảm của em đối với con vật và ngược lại, suy nghĩ thái độ của em đối với con vật đó...)
	- Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dựng đoạn hợp lí.
	- Đảm bảo được yêu cầu của văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
	- Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ.
 2. Yêu cầu cụ thể.
ĐỀ I/
 a. Mở bài: Giới thiệu được con vật nuôi có nghĩa có tình(tên con vật,tình cảm của em dành cho con vật)
	b. Thân bài:- Giới thiệu khái quát về con vật : ở với gđ em từ bao giờ?Tình cảm của mọi người đ/với con vật? Hình dáng của nó có gí nổi bật,đáng yêu ?
 - Kể các câu chuyện chứng tỏ con vật ấy có nghĩa có tình.:
 + Câu chuyện xảy ra ntn ?
 + Hình dáng và hành đôïng của con vật(mtả)
 +Nhữg biểu hiện của con vật có nghĩa có tình.
 - Suy ngĩ của em về con vật sau khi nhữg sự việc đó xảy ra.(Biểu cảm)
	c. Kết bài: Cảm nghĩ của emvề con vật nuôi.;những suy nghĩ của em về tình nghĩa giuũ¨ con người và con vật.
ĐÊØ II/
 a/ Mở bài : Gới thiệu chung về buổi sinh nhật,địa diểm tổ chức.Em nhận được món quà đặc bịêt gì? Ai tặng?
 b/ Thân bài : Kể lại diễn biến sự việc:
 * Trước buổi sinh nhật :
 - Gđình em đã chuẩn bị ntn?
 - Bản than em đã chuẩn bị những gì?
 - Các bạn đến đầy đủ,ko khí vui tươi nhộn nhịp.
 * Trong buổi tiệc :
 - Mọi người ngồi vào bàn.
 - Nến được thắp sáng trên chiếc báng kem,em thổi tắt nến.
 - Các bạn và người thân tặng quà...-> em rất xúc động.
 - Có một món quà làm em ko ngờ tới:một cuốn tiểu thuyêt...
 * Sau buổi tiệc:
 Các bạn ra về chỉ còn Lan bạn thân của em ở lại chúng em tâm sự với nhau.
 c/ Kết bài : Suy nghĩ của em về món quà ,về tình bạn.
BIỂU ĐIỂM
 1. Hình thức: Trình bày, văn phong, bố cục, chữ viết, diễn đạt ( 2 đ)
 2. Nội dung:
	- Mở bài (1đ)
	- Thân bài( 6đ)
	- Kết bài ( 1đ)
 IV/ Củng cố: (2 phút) Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 V/ Dặn dò: (1 phút) - Học bài: Chương trình địa phương
 - Chuẩn bị: Tiếng Việt: NÓI QUÁ 
 RÚT KINH NGHIỆM:
hïïõ&õïïg
Ngµy so¹n:.	
Tuần10 ( Tiết 37à 40 )
Ngµy d¹y:.
 š›œš&›œš›
 TIẾT 37 : Tiếng Việt: NÓI QUÁ 
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
 - Hiểu được khái niệm , tác dụng của nĩi quá trong văn chương và trong giao tiếp hằng ngày .
 -Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nĩi quá trong đọc hiểu và tạo tập văn bản.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
 I/ Kiến thức : Giúp học sinh 
 - Hiểu được thế nào là nói quá?
 - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá.
 - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
 II/ Kĩ năng:- Vận dụng những hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu văn bản.
 - Rèn kĩ năng dùng nói quá trong viết văn giao tiếp.
 -TH: Ca dao – tục ngữ
 -TH kĩ năng sống ( KN giao tiếp và KN ra quyết định):Động não,thực hành.
 III/ Thái độ :GD Nói năng từ tốn, không nói khoắc,nói sai sự thật.
 B/ CHUẨN BỊ
 GV: giáo án, bảng phụ
 HS: chuẩn bị bài, bảng con.
C/ PHƯƠNG PHÁT-KĨ THUẬT: Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “động não”.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 I /.Ổn định tổ chức(1 phút) 
 II/. Kiểm tra bài cũ(5 phút) 
 * Đọcvà tìm tình thái từ trong các câu sau. Cho biết chúng thuộc loại tình thái từ nào?
a Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
 b.Mẹ cho con theo với!
c. Thương thay thân phận con rùa,
Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia.
 * Câu nào trong ba câu sau chứa tình thái từ? Các câu còn lại chứa từ mà thuộc từ loại nào?
 a. Ai mà biết việc ấy.
 b. Tôi đã bảo anh rồi mà.
 c. Cậu lo mà làm ăn chứ đừng để đi xin.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 * Học sinh xác định đúng các trợ từ: 5 đ; xác định đúng loại trợ từ: 5 đ.
a. Chăng à TTT nghi vấn.
b. với à TTT cầu khiến.
c. thay à TTT cảm thán.
 * Xác định đúng câu chứa tình thái từ : 4 đ; xác định đúng từ loại: 6 đ
a. à trợ từ 
b. à tình thái từ
c. à quan hệ từ.
 III/ Bài mới:
 * GVgiới thiệu: (1 phút) ? Em hãy kể tên những phép tu từ đã học?
	 Học sinh kể à Giáo viên dẫn vào bài.
 * Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD tìm hiểu khái niệm và tác dụng của biện pháp tu từ.
 - Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “đôïng não.”
- Thời gian : 25 phút.
-GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ
 a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
 b. Cày đồng đang buổi ban trưa
 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
 Ai ơi bưng bát cơm đầy
 Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
TH: Câu tục ngữ trên thộc chủ đề nào?
HS: Chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
? Các câu ca dao - tục ngữ trên có nói quá sự thật không? Những cụm từ nào cho em biết điều đó?
HS: Nói quá sự thật:
 - chưa nằm đã sáng 
 - chưa cười đã tối
 - mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
? Thực chất những câu ca dao – tục ngữ này nhằm nói gì?
HS: Thời gian đêm tháng năm rất ngắn
 Thời gian ngày tháng mười rất ngắn.
 Mồ hôi ra nhiều à sự lao động vất vả.
? Cách diễn đạt trên có tính chất gì?
HS: Phóng đại mức độ quy mô, tính chất sự việc hiện tượng.
? Vậy qua tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu nói quá là gì?
HS: Trả lời
 Thảo luận và so sánh các cách diễn đạt sau :
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng đêm tháng năm rất ngắn
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối ngày tháng mười rất ngắn
- Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày mồ hôi ướt đẫm.
? Hãy thảo luận và rút ra tác dụng của nói quá?
LH: Nói quá khác với nói khoắc như thế nào?
GD: Không nói khoắc, không đúng sự thật.
I/ Nói quá và tác dụng của nói quá.
 1/ Khái niệm:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
VD: - Rẻ như bèo,đen như cột nhà cháy.
 - Lỗ mũi thì tám gánh lông…
 2. Tác dụng
Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Hoạt động 2 HD luyện tập.
- Phương pháp:Kĩ thuật “ động não”.
- Thời gian : 10 phút.
BT1
 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện BT tại chỗ.
Nhận xét và chốt ý.
BT 2
 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập trên bảng.
HS Nhận xét – GV chỉnh sửa
BT 3. 
HS đọc yêu cầu BT.
Lên bảng thực hiện BT
Nhận xét bổ sung.
BT 4 
 - HS đọc yêu cầu BT.
Thực hiện BT bằng trò chơi tiếp sức ( chia hai đội và thi)
Nhận xét bổ sung – khen thưởng.
II/ Luyện tập.
BT1: Các biện pháp nói quá và giải thích.:sỏi đá cũng thành cơm à sức mạnh của lao động.
Lên đến tận chân trời được à vẫn khoẻ và quyết tâm đi.
Thét ra lửa à tính nóng nảy.
BT2: Điền thành ngữ.
chó ăn đá, gà ăn sỏi.
Bầm gan tím ruột.
Ruột để ngoài gia
Nổ từng khúc ruột.
Vắt chân lên cổ.
BT3: Đặt câu
- Thuý Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
- Tôi đã nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toàn này.
BT 4 Tìm năm thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá.
đen như cột gà cháy
câm như hến
nhanh như cắt
trắng như trứng gà bóc
khoẻ như voi
 IV/ Củng cố: (2 phút) Nhấn mạnh nội dung bài học.
 V/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Làm bài tập 5,6 (sgk)
	-Soạn bài “Ôn tập truyện kí VN -Lập bảng thống kê những văn bản truyện kí VN từ đầu năm đến nay theo mẫu SGK
 Ngµy so¹n:..	
 Ngµy d¹y:
 TIẾT 38: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 Hệ thống hĩa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện ký Việt Nam hiện đại đã được học ở học ở học kì I.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
 I/ Kiến thức: Giúp cho HS phân biệt đựơc sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện : thể loại,PTBĐ,nội dung ,nghệ thuật.
 - Những nét độc đáo về nội dung ,nghệ thuật của văn bản.
 - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện đã học.
 II/ Kĩ năng : 
Rèn kỹ năng so sánh, khái quát ,hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
Cảm thụ những nét riêng độc đáo cuả từng tác phẩm đã học.
Tích hợp: Văn bản truyện kí đã học lớp 6,7 . TLV về đặc điểm của kiểu văn bản tự sự.
 III/ Thái độ : GDHS Thông qua các văn bản.
B. CHUẨN BỊ
 GV: giáo án, bảng phụ.
 HS : Kẻ sẵn bảng, điền vào mẫu trong vở ghi.
C/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp,thuyết trình.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 I/ Ổn định tổ chức (1 phút) 
 II/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
 Câu hỏi: Em hãy kể tên những văn bản truyện kí đã học ở chương trình lớp 6, 7?
 Hsinh: liệt kê
Gviên chốt: - Truyện kí trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- Truyện kí hiện đại: Sống 

File đính kèm:

  • docGA Ngu van 8co BS moi.doc
Giáo án liên quan