Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 114

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Các văn bản trữ tình và nghị luận Việt Nam.

- Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh.

2. Kĩ năng:

- Trình bày, phân tích, cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác làm bài.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: Giáo án, xây dựng ma trận, đề, đáp án.

2. Học sinh: Ôn tập về các văn bản đã học ở học kỳ 2.

* GDKNS: Kỹ năng độc lập, tự quyết định

C. Các hoạt động dạy và học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3077 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 114, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 3/ 2014 
Ngày dạy: 8A: / /2014
	 8B: / /2014
 Tiết 114 
KIỂM TRA VĂN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
- Các văn bản trữ tình và nghị luận Việt Nam.
- Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Trình bày, phân tích, cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, tự giác làm bài. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, xây dựng ma trận, đề, đáp án.
2. Học sinh: Ôn tập về các văn bản đã học ở học kỳ 2.
* GDKNS: Kỹ năng độc lập, tự quyết định
C. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức:
8A:................................
8B……………………
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới:
* Thiết lập ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
1. Quê hương
2. Khi con tu hú
Chép được một đoạn thơ trong văn bản
Nêu khái quát nội dung đoạn thơ đó
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
3. Chiếu dời đô
4. Hịch tướng sĩ 
Nhớ được khái niệm và đặc điểm của chiếu, hịch
Hiểu và đánh giá được hành động của Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
4. Nước Đại Việt ta
Viết được đoạn văn trình bày nhận xét, đánh giá về tư tưởng nhân nghĩa
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
 Đề 1 Lớp 8A
Câu 1(2đ)
- Chép chính xác 8 câu thơ đầu trong bài Quê hương của Tế Hanh.
- Nêu khái quát nội dung đoạn thơ đó?
 Câu 2(2đ)
Chiếu là gì, nêu đặc điểm của thể chiếu
Câu 3 (3đ): 
- Vì sao Lí Công Uẩn chọn Đại La làm nơi định đô mới. Việc dời đô của triều Lí chứng tỏ điều gì?
Câu 4(3đ)
Thông qua đoạn trích “Nước Đại Việt ta” hãy nêu suy nghĩ của em về quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi? Quan điểm đó được tiếp nối ở thời đại ngày nay như thế nào?
(Trình bày bằng một đoạn văn)
Đề 2 Lớp 8B
Câu 1(2đ)
- Chép chính xác 6 câu thơ đầu trong bài Khi con tu hú của Tố Hữu
- Nêu khái quát nội dung đoạn thơ đó?
Câu 2(2đ)
Hịch là gì, nêu đặc điểm của thể hịch
Câu 3 (3đ): 
- Hãy nêu mục đích của tác giả khi viết Hịch tướng sĩ. Thông qua bài hịch có thể đánh giá như thế nào về Trần Quốc Tuấn.
Câu 4(3đ)	Thông qua đoạn trích “Nước Đại Việt ta” hãy nêu suy nghĩ của em về quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi? Quan điểm đó được tiếp nối ở thời đại ngày nay như thế nào?
(Trình bày bằng một đoạn văn)
ĐÁP ÁN
Đề 1 Lớp 8A
Câu 1(2đ)
HS chép đúng 8 câu thơ đầu
Làng tôi ở vồn làm nghề chài lưới.
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Nội dung: Cảnh làng chài ven biển quê hương của tác giả gần gũi thân thương. Trong một buổi sáng đẹp trời gió nhẹ, trời trong chiếc thuyền chài cùng trai tráng ra khơi mang theo niềm vui và hi vọng tràn đầy.
Câu 2(2đ)	
- Chiếu: Thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh; được công bố và đón nhận một cách trang trọng; thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nước. Chiếu thường mang tính mệnh lệnh, sử dụng nhiều câu văn biền ngẫu, văn vần.
Câu 3 (3đ): 	
- Lí Công Uẩn chọn Đại La làm nơi định đô mới vì nơi đây hội tụ các yếu tố thuận lợi về thiên nhiên, địa thế đất đai, dân cư. Việc dời đô của triều Lí chứng tỏ sự lớn mạnh của nước ta trên con đường xây dựng chế độ phong kiến tập quyền hùng mạnh để bảo vệ nền độc lập tự chủ. Chứng tỏ Lí Công Uẩn là một vị vua anh minh quyết đoán xứng đáng là bậc minh quân của Đại Việt.
Câu 4(3đ)
- Theo quan điểm của Nguyễn Trãi nhân nghĩa là chống bạo tàn, diệt ngoại xâm, phấn đấu cho nước được tự do, nhân dân được ấm no hạnh phúc	.
Đảng và nhà nước ta ngày nay vẫn luôn phát huy tư tưởng nhân nghĩa đó. Nhà nước luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để công dân được tham gia lao động, được hỗ trợ nguồn vốn để phát triển kinh tế ổn định cuộc sống .
Đề 2 Lớp 8B
Câu 1(2đ)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không….
Nội dung : Khung cảnh mùa hè sôi động với các gam màu sặc sỡ gợi không gian thoáng đãng rộng lớn gợi niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng.
Câu 2(2đ)	
- Hịch: Thể văn thường được vua, chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
Câu 3 (2đ): 	
Mục đích Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ để nêu gương các trung thần nghĩa sĩ đã xả thân cứu nước cứu chúa để khích lệ tinh thần trung quân ái quốc của tướng sĩ. Nêu cao lòng căm thù giặc, yêu nước quyết tâm đánh lại kẻ thù. Chỉ ra cho các tướng sĩ thấy những hành động sai trái khuyên ngăn họ nên sửa đổi khích lệ họ rèn luyện võ nghệ học tập binh thư nêu cao tinh thần quyết chiến, lập công.
Câu 4(3đ)
Như đáp án lớp 8A
4. Củng cố: Gv thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài Lựa chọn trật tự từ	
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 114.doc
Giáo án liên quan