Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tc phẩm truyện hiện đại.

 - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất tố.

 - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong x hội tn c, bất nhn dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mnh liệt, tiềm tng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1/ Kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.

- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.

- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miu tả, kể chuyện v xy dựng nhn vật.

 2/ Kĩ năng:

- Tóm tắt văn bản truyện.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1688 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới người nhà Lí trưởng xơng vào nhà anh Dậu với ý định gì?
Ø Vì sao hắn chỉ là một tên tai sai mạc hạng lại cĩ quyền đánh trĩi người vơ tội vạ như vậy?
Ø Qua đĩ em hiểu thế nào về chế độ nhà nước đương thời?
Ä
ØNgoại hình, hành động ngơn ngữ của tên cai lệ được thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
Ø Khi tên cai lệ ra sức để bắt anh Dậu, thì chị Dậu đã cố bảo vệ chồng như thế nào? Hãy phân tích diễn biến tâm lí chị Dậu?
? chị Dậu đối phĩ với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào?
ØDo đâu mà chị Dậu cĩ sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tai sai như vậy?
ØQua phân tích, em thấy tác giả đã giành cho nhân vật chị Dậu một tình cảm như thế nào?
Ä
ØEm hiểu như thế nào về nhan đề tức nước vỡ bờ? Theo em nhan đề như vậy cĩ thỏa đáng khơng? Vì sao?
ØHãy nêu vắn tắt gí trị nghệ thuật được thể hiện trong đoạn trích đã giúp tác phẩm thành cơng.
Ø Qua phân tích, hãy khái quát giá trị nội dung nghệ thuật trong đoạn trích ?
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
ØTình cảnh của chị Dậu thật thê thảm, đáng thương và nguy cấp: quan sắp về đến làng để đốc thuế; bọn tay sai hung hăng xơng vào…đánh trĩi…; anh Dậu vừa mới tỉnh nếu bị đánh nữa thì mạng khĩ giữ.
ĩChị Dậu chỉ cịn biết lo lắng, hi vọng và thấp thỏm đợi chờ.
ØCai lệ: Viên cai chỉ huy một tốp lính lệ. Hắn cĩ mặt với vai trị giúp bọn Lí Trưởng bắt trĩi, đánh những người chưa nộp đủ tiền sưu thuế.
ØĐến để thúc sưu thuế.
ØBởi đánh trĩi người là “Nghề” của hắn, hắn hung dữ và sẵn sàng gây tội ác vì hắn đại diện cho “nhà nước”, nhân danh “phép nước “ mà làm.
Ø Đĩ chính là bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến đương thời qua việc miêu tả lối hành xử của các nhân vật thuộc bộ máy chính quyền thực dân nửa phong kiến, đại diện cho giai cấp thống trị.
Øngơn ngữ: quát,thét, chửi, mắng,hầm hè,…giống chĩ sủa, rít gầm của thú dữ.
Cử chỉ, hành động: cực kì thơ bạo; vũ phu; sầm sập tiến vào, trợn ngược hai mắt, quất phắt cái thừng, bịch mấy bịch, tát đánh bốp,…
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
ØBan đầu, chị dậu cố van xin tha thiết.
Khi bị cự tuyệt, thoạt đầu chị cự lại bằng lí lẽ nhưng tên cai lệ vẫn tát chị và xơng vào anh Dậu và chị chuển sang đấu lực với chúng.
Ø Sức mạnh của lịng yêu thương dẫn đến sức mạnh của lịng căm hờn.
Ø Sự thấu hiểu và cảm thơng sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nơng dân.ĩ Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nơng dân vốn hiền lành, chất phác
Ø Là kinh nghiệm của dân gian: Nước bị đầy ắt bờ sẽ bị vỡ. Muốn nĩi đến quy luật của xã hội: cĩ áp bức thì mới cĩ chiến tranh.ð Cách đặt tên rất thỏa đáng, hợp quy luật vì chị Dậu bị dồn vào đường cùng, khơng cịn cách nào khác ngồi việc đánh trả.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1/ Nội dung:
- Đĩ chính là bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến đương thời qua việc miêu tả lối hành xử của các nhân vật thuộc bộ máy chính quyền thực dân nửa phong kiến, đại diện cho giai cấp thống trị.
- Sự thấu hiểu và cảm thơng sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nơng dân.
- Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nơng dân vốn hiền lành, chất phác
2/ Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện cĩ tính kịch Tức nước vỡ bờ.
- Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động( ngoại hình, ngơn ngữ, hành động, tâm lí,…
3/ Ý nghĩa:
Với cảm quan nhại bén, nhà văn Ngơ Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nơng dân hiền lành, chất phác.
Hoạt động 3: Luyện tập
ØMời 4 em đứng lên đọc theo các vai : Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
III- LUYỆN TẬP:
Đọc diễn cảm đoạn trích (cĩ phân vai).
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Đọc diễn cảm lại đoạn trích, học bài.
 - Tĩm tắt lại đoạn trích ( Khoảng 10 dịng theo ngơi kể của nhân vật chị Dậu).
 - Soạn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. Đọc kĩ các văn bản cĩ các đề mục và trả lời các câu hỏi sau đề mục trang 34,35,36 SGK.
	Xem và chuẩn bị trước phần luyện tập trang36,37 SGK.
NS: 19/08/2010	 TUẦN 03
ND: 23/08/2010	 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN	 TIẾT 10	 	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
 - Vận dụng kiến thức đã học. Viết được đoạn văn theo yêu cầu.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
 2/ Kĩ năng: 
	- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
	- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
	- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
ØThế nào là bố cục của văn bản? Các phần trong bố cục cĩ nhiệm vụ gì?
Ø Nội dung phần thân bài được sắp sếp như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: 
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØĐọc văn bản: Ngơ Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” và cho biết văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
ØVề hình thức, em dựa và dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn?
ØVậy em hãy khái quát đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn?
ØĐọc thầm đoạn thứ nhất của văn bản: Ngơ Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” và tìm các từ ngữ cĩ tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn?
ØCác từ cĩ tác dụng duy trì đối tượng như thế người ta gọi là từ ngữ chủ đề. Vậy theo em thế nào là từ ngữ chủ đề? Ä
ØTương tự như trên, trong đoạn 2 em hãy tìm các câu văn then chốt của đoạn?
ØCâu then chốt cũng là câu chủ đề của đoạn văn. Tại sao em biết đĩ là câu chủ đề của đoạn văn?
ØQua phân tích, em hãy cho biết thế nào là câu chủ đề của đoạn văn?Ä
Ø Đoạn văn 1 cĩ câu chủ đề khơng? Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào? Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình tự nào?
ØCâu chủ đề của đoạn 2 nằm ở vị trí nào? Ý nghĩa của đoạn văn này được trình bày theo trình tự nào?
* Gọi HS đọc đoạn văn b trang 35 SGK.
Ø Đoạn văn cĩ câu chủ đề khơng? Nếu cĩ thì nĩ nằm ở vị trí nào?
ØNội dung của đoạn văn được trình bày theo trình tự nào?
Ø Qua tìm hiểu và phân tích, em nhận thấy khi trình bày các câu trong đoạn văn cĩ bao nhiêu cách trình bày? Đĩ là những cách nào?
ØVăn bản gồm 2 ý, mỗi ý được viết thành một đoạn văn.
ØDấu hiệu để nhận biết đoạn văn là: Viết hoa lùi đầ dịng và dấu chấm xuống dịng.
ØLà đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
Về hình thức: Viết hoa, lùi đầu dịng.
Về nội dung: Thường biểu đạt một ý tương đối hồn chỉnh.
ØCác từ cĩ tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn là: Ngơ Tất Tố, ơng, nhà văn.
ØTừ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần( thường là chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa) để duy trì đối tượng được biểu đạt.
ØCâu văn: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngơ Tất Tố.
ØVì câu văn đĩ đã khái quát ý nghĩa của tồn đoạn văn.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
ØĐoạn 1: Khơng cĩ câu chủ đề, từ ngữ chủ đề là từ, đại từ nĩi về Ngơ Tất Tố. Các câu ttrong đoạn cĩ quan hệ bình đẳng với nhau về ý nghĩa, nội dung trình bày theo cách song hành.
ØĐoạn 2: Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn văn, các câu cịn lại cụ thể hĩa cho ý chính nên đoạn văn được trình bày theo cách diễn dịch.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Đoạn văn cĩ câu chủ đề đặt ở cuối đoạn văn.
Ø Ta thấy đoạn văn đi từ các ý chi tiết, cụ thể để rút ra ý chung, khái quát. Vậy đoạn văn được trình bày theo cách quy nạp.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
I-THẾ NÀO LÀ ĐOẠN VĂN:
Đoạn văn là đơn vị tạo nên văn bản, gồm cĩ nhiều câu, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dịng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dịng và thường biểu đạt một ý tương đối hồn chỉnh.
II-TỪ NGỮ VÀ CÂU TRONG ĐOẠN VĂN:
1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn:
- Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần ( thường là chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa) để duy trì đối tượng được biểu đạt.
Câu chủ đề mang nội dung khái quát cả đoạn, lời lẽ ngắn gọn, thường cĩ cấu tạo hồn chỉnh và đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
2/ Cách trình bày nội dung đoạn văn:
Cĩ nhiều cách trình bày đoạn văn ( bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành,…).
Hoạt động 3: Luyện tập
Ø Đọc yêu cầu bài tập 1, trang 13 SGK.
ØVăn bản chia thành mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn?
Ø Đọc bài tập 2 và cho biết cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
 ØĐọc bài tập 4, xác định yêu cầu của bài tập.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
ØVăn bản gồm 2 ý. Mỗi ý diễn đạt thành một đoạn văn. 
Øa) Diễn dịch.
 b) Song hành.
 c) Song hành.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
III- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Văn bản gồm 2 ý. Mỗi ý diễn đạt thành một đoạn văn
Bài tập 2: 
 a) Diễn dịch.
b) Song hành.
c) Song hành.
Bài tập 4:
Người xưa tùng nĩi: Thất bại là mẹ thành cơng. Cĩ lẽ trong trường kì lịch sử dựng nước và giữ nước lâu dài, gian khổ của dân tộc ta, cha ơng ta đã từng hơn một lần trải qua những thất bại cay đắng; những thất bại ấy đã trở thành những bài học kinh nghiệm bằng máu và nhờ nĩ dân tộc ta tiếp tục tiến lên và chiến thắng. Khơng cĩ thành cơng nào khơng phải trả giá bằng mồ hơi, cơng sức và máu; điều ấy là lẽ đương nhiên; nhưng cũng cĩ những thành cơng phải trả giá bằng những sai lầm của chính mình; vấn đề là hãy nhìn thẳng vào nững sai lầm đĩ để dũng cảm đứng dậy tiếp tục thực hiện đến cùng hồi bão của mình; phải chăng đĩ cũng là bài học thấm thía mà cha ơng ta muốn nhắn gởi qua câu tục ngữ.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài. Suy nghĩ và làm bài tập 3: từ một câu chủ đề cho trước viết đoạn văn theo cách diễn dịch sau đĩ bi

File đính kèm:

  • docTuan 3 kien thuc chuan.doc
Giáo án liên quan