Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 60

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức đã học về từ vựng và ngữ pháp từ đầu năm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào đặt câu, viết đoạn văn và trình bày sạch sẽ, khoa học.

3. Thái độ

 Trung thực trong làm bài

II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Tổ chức ( 1): Lớp8a:./ 34; lớp 8b:./ 34

2. Kiểm tra ( Gv kiểm tra phần chuẩn bị đồ dùng chuẩn bị cho tiết kiểm tra)

3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động

A.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA

 Thu thập thông tin nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng tiếp thu kiến thức đã học của học sinh thụng qua các văn bản đó học .

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/11/2010
Ngày giảng: 25/11/2010
Tiết 60: Kiểm tra tiếng việt
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức đã học về từ vựng và ngữ pháp từ đầu năm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào đặt câu, viết đoạn văn và trình bày sạch sẽ, khoa học.
3. Thái độ
	Trung thực trong làm bài
II. CÁC BƯỚC LấN LỚP
1. Tổ chức ( 1’) : Lớp8a :...../ 34 ; lớp 8b :...../ 34	
2. Kiểm tra ( Gv kiểm tra phần chuẩn bị đồ dùng chuẩn bị cho tiết kiểm tra)
3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động
A.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
 Thu thập thụng tin nhằm đỏnh giỏ kiến thức, kĩ năng tiếp thu kiến thức đã học của học sinh thụng qua các văn bản đó học .
B. HèNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hỡnh thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phỳt
C. THIẾT LẬP MA TRẬN: 
 Mức độ
chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
cấp độ thấp
Cấp độ cao
4/ Gv thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
5/ HDHT
Tự đánh giá kết quả bài làm
Chuẩn bị: Xem lại bài viết TLV số 3.
 Chữa các lỗi mắc phải trong bài viết
Phần I. Trắc nghiệm : ( 4 điểm ).
 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.(Từ câu 1 đến câu 8)
" Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ, gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương .... Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có bao giờ quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến cái gì khác đâu. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng nghĩ đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che mất. Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận." ( Trích : Lão Hạc - Tác giả : Nam Cao ).
Câu 1 :
Dấu ba chấm ( lửng ) trong câu " Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi..." có công dụng gì ?
A. Tỏ ý các sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết.
B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu.
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Câu 2 :
Câu văn " Đối với những người (....) không bao giờ ta thương...." sử dụng phép tu từ nào ?
A. Liệt kê. 	C. ẩn dụ. 
B. So sánh. 	D. Nhân hoá.
Câu 3 :
Những từ in đậm trong câu văn trên được xếp vào trường từ vựng nào ?
A. Trí tuệ của con người. 	C. Tình cảm của con người.
B. Tính cách của con người. 	D. Năng lực của con người.
Câu 4 :
Các từ " lo lắng, buồn đau, ích kỷ " trong đoạn văn trên là những từ chỉ ?
 	A. Hình dáng của con người. C. Tâm trạng của con người.
 	B. Tính cách của con người. D. Đặc điểm của con người.
Câu 5 :
Từ " Ôi " trong câu : "Chao ôi " Thuộc loại từ nào ?	
A. Từ tượng hình. 	C. Thán từ .
 	B. Từ tượng thanh. 	D. Tình thái từ.
Câu 6 :
Câu ghép " tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận " chỉ quan hệ gì ?
 	A. Quan hệ tăng tiến 	C. Quan hệ bổ sung.
 	B. Quan hệ lựa chọn. 	D. Quan hệ nguyên nhân.
Câu 7 :
Câu văn : "Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi” là câu gì ?
 	A. Câu đơn. 	C. Câu ghép.
 	B. Câu đặc biệt. 	D. Câu rút gọn. 
Câu 8 : 
 Giữa hai vế của câu ghép “Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận” nối với nhau bằng cách nào ?
 	A. Bằng 1 quan hệ từ. C. Bằng 1 cặp phó từ.
 	B. Bằng 1 cặp quan hệ từ D. Không sử dụng từ nối. 
Câu 9: Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ sau:
Truyện cổ tích
Phần II : Tự luận. (7 điểm ).
Câu 1 : ( 4 điểm )
Đặt câu có sử dụng:
a/ Từ tượng thanh.
b/ Nói giảm nói tránh
c1 (Dành cho lớp 8a)/ Cặp quan hệ từ: Vì … nên (Câu ghép)
c2 (Dành cho lớp 8b)/ cặp từ hô ứng: càng … càng (Câu ghép)
d/ Tình thái từ
Câu 2: (3 điểm).
Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, ngoặc kép và dấu hai chấm

File đính kèm:

  • doctiet 60.doc
Giáo án liên quan