Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 11
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Mục tiêu chung
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn
- Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học trong quá trình xây dựng văn bản.
2.Trọng tâm kiến thức kĩ năng
a. Kiến thức.
- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn .
b. Kĩ năng.
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ, câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng tự xác định giá trị
3. Kĩ năng quản lí thời gian
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ngày soạn: 2/ 9/ 2012 Ngày giảng: 6/ 9/ 2012 Bài 3 tiết 11: Xây dựng đoạn văn trong văn bản I. Mục tiêu cần đạt. 1.Mục tiêu chung - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn - Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học trong quá trình xây dựng văn bản. 2.Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức. - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . b. Kĩ năng. - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ, câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng tự xác định giá trị 3. Kĩ năng quản lí thời gian III. Đồ dùng dạy học Bảng phụ IV. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học Nêu vấn đề, đặt câu hỏi, phân tích ngôn ngữ( Thảo luận nhóm, động não...) V. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp ( 1’) Lớp 8a...../ ......; Lớp 8b:...../ .... 2.Kiểm tra đầu giờ ( 5’) H. Bố cục văn bản là gì? Các phần trong văn bản có nhiệm vụ gì? Trả lời - Bố cục văn bản là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề. - Văn bản có bố cục 3 phần + Phần mở bài: Giới thiệu vấn đề của văn bản + Phần thân bài: Triển khai cụ thể vấn đề của văn bản thành các ý lớn + Phần kết bài: Kết thúc vấn đề 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1. Khởi động( 1’) Để đạt được mục đớch giao tiếp một cỏch hiệu quả hơn, chỳng ta cần vận dụng kiến thức của mỡnh về xõy dựng đoạn văn trong văn bản như thế nào? Bài học hụm nay sẽ giỳp chỳng ta hiểu điều ấy. HĐ của thầy và trò T/g Nội dung chính HĐ2.HDHS Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . * Cách tiến hành HS đọc bài tập H. Văn bản gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? H. Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết đoạn văn? - Chữ đầu đoạn văn viết hoa lùi đầu dòng và hết đoạn chấm xuống dòng. H. Dấu hiệu nội dung nào có thể giúp em nhận biết đoạn văn? - Mỗi đoạn văn được triển khai một ý tương đối trọn vẹn: đoạn đầu nói về Ngô Tất Tố, đoạn hai nói về tác phẩm Tắt đèn. H. Từ những đặc điểm về hình thức và nội dung trên, hãy cho biết thế nào là đoạn văn? H. Tìm từ ngữ chủ đề cho mỗi đoạn văn trên? - Các từ ngữ chủ đề: + Đ1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn). + Đ2: Tắt đèn (tác phẩm). Hs đọc thầm đoạn 2 H. ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì? - Đoạn văn đánh giá những thành công suất sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước CMT8 và khảng định phẩm chất tốt đẹp của những người lao động chân chính. H. Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy? Vì sao em biết ? - “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố”. Vì: Câu này là câu then chốt của cả đoạn vì nó khái quát nội dung của cả đoạn: chủ ngữ nêu đối tượng (Tắt đèn), vị ngữ nêu hướng triển khai nội dung của đối tượng (là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố). H. Từ nhận thức trên, em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì ? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản ? H. Tìm hiểu câu chủ đề trong các đoạn văn trên. Nếu có hãy xác định vị trí của câu chủ đề ? - Đoạn 1: không có câu chủ đề. - Đoạn 2: câu chủ đề đặt ở vị trí mở đầu đoạn văn: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. H. Nội dung của từng đoạn được trình bày theo trình tự nào? - Hs đọc H. Đoạn văn trên có câu chủ đề không ? nếu có thì ở vị trí nào ? - Câu chủ đề đặt ở vị trí cuối đoạn văn - Như vậy, lá cây có màu xanh là do chất diệp lục chứa trong thành phần tế bào. H. Nội dung của đoạn được trình bày theo trình tự nào ? H. Trình bày nội dung đoạn văn có mấy kiểu? Đó là những kiểu nào? GV: Nhìn chung, đoạn văn thường được triển khai theo ba kiểu cấu trúc: diễn dịch, quy nạp, song hành. Đoạn văn theo kiểu song hành không có câu chủ đề nhưng vẫn phải đảm bảo có chủ đề; chủ đề được khái quát từ ý nghĩa của tất cả các câu trong đoạn. H. Thế nào là đoạn văn ? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn ? Có những cách nào trình bày nội dung trong đoạn văn ? Hs đọc ghi nhớ trong SGK (?) Cần nắm được những đơn vị kiến thức nào trong ghi nhớ ? HĐ3. HDHS luyện tập * Mục tiêu - Xác định các đoạn văn ở một phần văn bản cho trước, nêu nhận xét về cách viết đoạn - Tìm hiểu chủ đề của một đoạn văn cụ thể. - Với một câu chủ đề cho trước, viết đoạn văn theo kiểu quy nạp, sau biến đổi thành đoạn diễn dịch - Chọn một ý trong dàn bài cho trước để viết thành một đoạn văn. * Cách tiến hành H. Văn bản trên có thể chia thành mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn? - Văn bản "Ai nhầm" được chia thành 2 ý. Mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn văn. H. Các ý chính của hai đoạn văn trên là gì? H. Nêu ý nghĩa của truyện trên? H. Phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn? - HS hoạt động nhóm 8/ 5’ - Hs trả lời, nhận xét - Gv chữa 8 6 10 2 14 I. Thế nào là đoạn văn. 1. Bài tập. (SGK Tr 34) Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” 2. Tìm hiểu. - Đăc điểm hình thức: + Thường thì đoạn văn từ hai câu trở lên. Cũng có khi đoạn văn chỉ gồm một câu. + Đầu đoạn viết lùi vào đầu dòng, hết đoạn ngắt xuống dòng - Đặc điểm nội dung: mỗi đoạn văn triển khai một ý tương đối trọn vẹn. II.Từ ngữ và câu trong đoạn văn. 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. - Các từ ngữ chủ đề: + Đ1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn). + Đ2: Tắt đèn (tác phẩm). - Câu chủ đề: + Về nd: Câu chủ đề thường mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn. + Về ht: lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ hai thành phần chính (CN và VN). + Về vị trí: có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn. 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn. */ Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” - Đoạn 1: Được triển khai theo trình tự giới thiệu một tác giả : quê hương- gia đình- con người- nghề nghiệp - tác phẩm " trình bày theo cách song hành. - Đoạn 2: ý được triển khai theo trình tự từ khái quát đến cụ thể, từ chung đến riêng - trình bày theo cách diễn dịch */ Đoạn văn SGK Tr 35. Đoạn văn được trình bày theo trình tự từ cụ thể đến khái quát, từ riêng đến chung - trình bày theo cách quy nạp. III. Ghi nhớ (SGK Tr 36). - Đoạn văn - từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. - Các cách trình bày đoạn văn. IV. Luyện tập. Bài tập 1 (SGK Tr 36). Văn bản: Ai nhầm - ý1 (Đ1): Thầy đồ chép bài văn tế ông thân sinh mình để tế bà chủ nhà chết. - ý2 (Đ2): Chủ nhà trách thầy viết nhầm, thầy cãi là do người chết nhầm. - Truyện chế diễu ông thầy đồ lười dốt, làm liều lại hay lí sự- loại người “vụng chèo khéo chống” mà dân ta thường nói tới. Bài tập 2 (SGK Tr 36, 37). Cách trình bày nội dung: - Đoạn (a) được trình bày theo kiểu diễn dịch. Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn (Trần Đăng Khoa rất biết yêu thương) . Tình yêu thương của Trần Đăng Khoa được cụ thể hoá ở hai câu tiếp theo. - Đoạn (b) trình bày theo kiểu song hành, không có câu chủ đề. Khái quát ý nghĩa của các câu ta được chủ đề của đoạn: Cảnh vật khi mưa sắp tạnh và sau cơn mưa. - Đoạn (c) trình bày theo kiểu song hành, không có câu chủ đề. Khái quát ý nghĩa của các câu ta được chủ đề của đoạn là: Giới thiệu khái quát về nhà văn Nguyên Hồng. 4. Củng cố ( 1’) H. Có những cách nào trình bày nội dung trong đoạn văn ? - HS trả lời - Gv hệ thống kiến thức. 5. Hướng dẫn học tập - Học bài và hoàn thiện bài tập 3. - Xem lại các kiến thức về văn tự sự đã học - Chuẩn bị: Viết bài TLV số 1 – Văn tự sự
File đính kèm:
- tiet 11.doc