Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 1 (Tiết 1 đến tiết 4)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường
- Hiểu được những tình cảm cao quýý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái, ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm
3. Thái độ:
ãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra” ® Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc 3. Tổng kết: * Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm * Ý nghĩa của văn bản - Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Đoc thêm, sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường. - Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần. * Bài mới: Soạn bài: “Cuộc chia tay của những con búp bê” E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 1 Ngày soạn: 15/8/2014 TIẾT 2 Ngày dạy: 18/8/2014 Văn bản: MẸ TÔI (Et- Môn – Đô đờ A-mi-xi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Lớp 7A2…………..7A3……….. ……7A4………………….. 2. Bài cũ: ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường ? ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo, thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu. Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó, có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ. Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm. VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung ? Em hãy nêu ngắn gọn, đầy đủ thông tin về tác giả . ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? ? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ? Hs : Bộc lộ. Gv : chốt * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. GV: Hướng dẫn hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình) ? Giải nghĩa của các từ khó? ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần? Hs: Nêu Gv: Chốt ? Vì sao người bố lại viết thư cho em bé En – ri – cô ? ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ? ? Bà mẹ ấy là người như thế nào? HS tìm hiểu và trả lời GV giảng, phân tích ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? ? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô ntn? HS:Thả lời ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố. Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk? Hs : Lựa chọn đáp án. ? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ? Hs : Thảo luận (3’) trình bày . Gv : Định hướng. ? Người bố đã yêu cầu con gái sửa chữa lỗi lầm ra sao? ? Lời khuyên đó như thế nào? ? Nêu một vài đặc điểm về hình thức nghệ thuật và ý nghĩa văn bản Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì Hs : Phát biểu. HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ” * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Gv yêu cầu học sinh xem lại nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ....Soạn bài mới HS thực hiện theo sự hướng dẫn của gv I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông - Cuốn sách gồm nhiều mẩu truyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tam là một thiếu niên ,được viết bằng một dọng văn hồn nhiên trong sáng b. Thể loại : Vb nhật dụng II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: Chia 3 phần - Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu thương của người mẹ đối với En- ri- cô - Tiếp theo đến yêu thương đó : Thái độ của người cha - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm c. Phân tích. c1. Hoàn cảnh người bố viết thư - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà - Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cô * Tình thương của người mẹ: - Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì con c2. Thái độ của người cha đối với En- ri-cô - Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô + Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy + Bố không thể nén cơn tức giận + Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư ? + Thật đáng xấu hổ và nhục nhã - Gợi ai hình ảnh lớn lao và cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình ® Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ c3.Lời khuyên của bố : - Yêu cầu con sủa lỗi lầm + Không bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ + Con phải xin lỗi mẹ + Con hãy cầu xin mẹ hôn con ® Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sáng tạo tình huống En-ri-cô vô lễ với mẹ. - Sử dụng hình thức viết thư. - Biểu cảm trực tiếp. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình - Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì? - Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập * Bài mới: - Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 1 Ngày soạn: 15/8/2014 TIẾT 3 Ngày dạy: 20/8/2014 TỪ GHÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của từ ghép đẳng lập - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép Tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP - Phân tích, thảo luận, vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A2………………7A3……….. ……7A4………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép (đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau). Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật tự sắp xếp của từ ghép. Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. ? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và nghĩa của từ Vui với Vui lòng? ? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà ngoại, Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà, Vui? ? Vậy trong từ ghép Bà ngoại, Vui lòng tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ? ? Nhận xét về trật tự tiếng chính, tiếng phụ trong từ ghép chính phụ? Hs: Thảo luận (2’) .trình bày. ? Thế nào là từ ghép cp? Cho VD? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu Từ ghép đẳng lập ? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng. Các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không? Vì sao? Hs : Phát hiện trả lời. ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Hs phát hiện trả lời. Gv giảng : Về mặt cấu tạo, từ ghép Quần áo, Trầm bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau, còn về cơ chế nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau. Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với nghĩa của các tiếng? * GV lưu ý các từ Giấy má, Viết lách, Qùa cáp. Các tiếng má, lách, cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên vẫn là từ ghép đẳng lập *GV khái quát lại bài. HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng làm. Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên bảng thi làm bài tập nhanh Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện ở nhà: Học và làm lại các bài tập, chuẩn bị bài mới. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Các loại từ ghép: * Từ ghép chính phụ: VD: a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha - Bà ngoại: Người đàn bà sinh ra mẹ ® Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn, thích thú, cũng có khi chỉ sự vật, sự việc - Vui lòng: Tình cảm thích thú, hài lòng ® Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ Vui * Ghi nhớ 1 : - Từ ghép chính phụ có tiếng
File đính kèm:
- Giao an van 7 tuan 1.doc