Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn đáp án đúng nhất:

Câu 1: Thế nào là câu rút gọn

A. Câu có hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ

B. Câu chỉ có chủ ngữ

C. Câu chỉ có vị ngữ

D. Câu bị lược bỏ một số thành phần

Câu 2: Trong một số trường hợp để nhấn mạnh ý , chuyển ý, hoặc thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng. Điều đó đúng hay sai?

 A. Đúng B. Sai

Câu 3: Điền từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau để hoàn thành khái niệm câu đặc biệt

 Câu đặc biệt là loại câu không theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 4: Điền trạng ngữ thích hợp vào câu sau:

 .,tôi đều đạt học sinh giỏi.

Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp

Cột A (câu đặc biệt) Nối Cột B (tác dụng)

1. Một dòng sông. 1-> a. Gọi đáp

2. Năm 1972. 2-> b. Liệt kê ,thông báo về sự tồn tại của sự vật

3. Thu ơi ! 3-> c. Nhấn mạnh ý

4. Chao ôi! Đẹp quá! 4-> d. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc

 e. Bộc lộ cảm xúc

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Ma trận gồm 5 chủ đề, 02 trang)
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1- Câu rút gọn, câu đặc biệt
Nhận biết khái niệm câu rút gọn, câu đặc biệt
Nhận biết câu đặc biệt
Hiểu tác dụng của câu đặc biệt
Nêu tác dụng của câu đặc biệt
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
2
0.5
5%
1
2.0
20%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
4
4.5
45%
2-
Trạng ngữ
Hiểu được
tác dụng của trạng ngữ
Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng trạng ngữ và câu đặc biệt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
0.5
5%
1
5.0
50%
3
5.5
55%
Tsố câu
Tsố điểm
Tỉ lệ %
3
2.5
25%
3
2.5
25%
1
5.0
50%
7
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 07 câu, 01 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Thế nào là câu rút gọn
Câu có hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ
B. Câu chỉ có chủ ngữ
C. Câu chỉ có vị ngữ
D. Câu bị lược bỏ một số thành phần
Câu 2: Trong một số trường hợp để nhấn mạnh ý , chuyển ý, hoặc thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng. Điều đó đúng hay sai?
 A. Đúng
 B. Sai
Câu 3: Điền từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau để hoàn thành khái niệm câu đặc biệt
 Câu đặc biệt là loại câu khôngtheo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
Câu 4: Điền trạng ngữ thích hợp vào câu sau:
 ........................,tôi đều đạt học sinh giỏi.
Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp
Cột A (câu đặc biệt)
Nối
Cột B (tác dụng)
1. Một dòng sông.
1->
a. Gọi đáp
2. Năm 1972.
2->
b. Liệt kê ,thông báo về sự tồn tại của sự vật
3. Thu ơi !
3->
c. Nhấn mạnh ý
4. Chao ôi! Đẹp quá!
 4->
d. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
e. Bộc lộ cảm xúc
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm) Cho đoạn văn:
“Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá!” (Vũ Tú Nam)
Xác định các câu đặc biệt trong đoạn văn.
Nêu tác dụng của các câu đặc biệt trong đoạn đó.
Câu 2: (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 10–12 câu) bày tỏ ý kiến của em về vai trò của việc học tập với học sinh, trong đó có sử dụng trạng ngữ và một câu đặc biệt. (Gạch chân dưới câu có trạng ngữ và câu đặc biệt mà em đã sử dụng)
----------------------Hết---------------------
 UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 7 - HKII
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 07 câu, 02 trang)
 A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
 Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
* Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các phương án sau:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
A
cấu tạo 
Mỗi học kỳ 
(Hằng năm) 
1-> b 
2-> d
3-> a 
4-> e
Điểm đạt
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
Phần II: Tự luận(8,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
* Về nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(2,0 đ)
+ Xác định đúng câu đặc biệt: 
- Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá 
 2,0 đ
 b
(0,75 đ)
Tác dụng của việc sử dụng các câu đặc biệt: Thể hiện cảm xúc chờ đợi khá lâu của chú ông xanh.
0,75 đ
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
Chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 đ)
Giới thiệu vai trò của học tập với học sinh.
0,5 đ
Thân đoạn
(2,0 đ)
Trình bày những vai trò quan trọng của việc học với học sinh:
Tích lũy kiến thức, hiểu biết cho bản thân.
Rèn luyện năng lực vận dụng, sáng tạo
Học kĩ năng sống, áp dụng vào thực tế cuộc sống
Học tập để trở thành con người toàn diện
2.0 đ
 Học tập là con đường hướng tới tương lai của mỗi người
0.5 đ 
Kết đoạn
(0,5 đ)
 Liên hệ trách nhiệm của bản thân với việc học.
0,5đ
Lưu ý: Trong nội dung 4.0 điểm khi viết đoạn văn:
- Nội dung đảm bảo như trên: 2.0 điểm
- Có sử dụng câu đặc biệt, câu có thành phần trạng ngữ trong đoạn văn và gạch chân (2.0 điểm) 
* Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác:(1.0 điểm)
- Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức và nội dung nêu trên.
c. Mức không đạt: Viết không đúng yêu cầu hoặc không làm bài. 
----------------------Hết----------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2017_2018_tr.doc