Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2009-2010

Mục tiêu chung :

- Kiến thức: + Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học . Giới thiệu Men Đen là người đặt nền móng cho Di truyền học. Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen.

+ Nêu được các thí nghiệm của Men đen và rút ra được các nhận xét. Phát biểu nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Nêu được ý nghĩa của nó.

+ Nhận biết biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men Đen và nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.

- Kỹ năng: + Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.

+ Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả thí nghiệm của Men Đen. Viết được sơ đồ lai .

 Tiết 1 (theo PPCT)

 MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

1. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. Hiểu được công lao và trình bàyđược phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy, phân tích so sánh.

- Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.

2. Chuẩn bị:

- Tranh phóng to H1 và H2/SGK.

- Tư kiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Men đen.

3. Phương pháp: Phương pháp dạy học nêu vấn đề.

4. Tiến trình giờ dạy:

4.1. Ổn định (1 phút)

4.2. Kiểm tra bài cũ

4.3. Giảng bài mới (35 phút)

 

doc16 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i dung quy luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men đen.
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình và rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu, tư duy, lôgic.
- Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
2. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh hình phóng to H2.1 và H2.3/SGK
- HS: Bảng phụ
3. Phương pháp: 
 Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu khái niệm biến dị và di truyền, lấy ví dụ minh hoạ
? Học sinh trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai cảu Men đen.
4.3. Giảng bài mới (32 phút)
Mở bài: Lấy câu hỏi 2 vào bài
 ? Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào
 Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 2.
*) Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen (14 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của 
 Men đen và giải thích được cơ sở tế bào học. 
 Phát biểu được nội dung quy luật phân li
Hoạt động GV
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H2.1/SGK.
- GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đâụ Hà lan.
- Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Tính trạng trội, lặn, kiểu hình
- GV yêu cầu HS nghiên 
cứu SGK bảng 2/SGK: Thảo luận
? Nhận xét kiểu hình cuả F1
? Xác định tỉ lệ kiểu hình của F2 trong từng trường hợp:
Hoa đỏ = 705 = 3.14 = 3
Hoa trắng 224 1 1
Thân cao = 487 = 2.8 = 3
Thân lùn 177 1 1
Quả lục = 428 = 3.14 = 3
Quả vàng 152 1 1
=> Từ kết quả đã tính toán Gv yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm o , o
thì kết quả thu được không thay đổi.
-> Vai trò di truyền như nhau của P
? Trình bày nội dung thí nghiệm của Men đen
- GV yêu cầu hS làm bài tập điền từ SGK trang 9
- GV yêu cầu Hs nhắc lại nội dung quy luật phân li 
Hoạt động HS
- HS quan sát tranh hình theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Học sinh ghi nhớ các khái niệm:
- HS phân tích bảng số 
liệu, thảo luận trong nhóm. Nêu được:
+ Kiểu hình F1 mạng tính trạng trội ( Hoặc của bố hoặc của mẹ )
- Hs xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung
- Hs dựa vào H2.2 trình bày thí nghiệm
-> Lớp nhận xét bổ sung
- Hs dựa vào cụm từ điền vào chỗ trống:
1. Đồng tính 
2. 3 trội : 1 lặn
- Một – hai HS đọc lại nội dung quy luật phân li của Men đen
Nội dung
I. Thí nghiệm của Men Đen
a) Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Tính trạng đến F2 mới biểu hiện
b) Thí nghiệm
- lai hai giống đậu Hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
- VD: Pt/c:Hoa đỏ X trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 đỏ : 1 trắng
( KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)
c) Nội dung quy luật phân li: 
SGK
*) Hoạt động 2: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm (18 phút)
Mục tiêu: Học sinh giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men đen 
 ( Cơ sở tế bào học )
Hoạt động GV
- GV giải thích quan niệm đương thời của Men đen 
về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Men đen về giao tử thuần khiết.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục 6 /SGK trang 9
+ Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và F2 ?
+ Tại sao F2 lại có tỷ lệ 3:1 ?
- GV hoàn thiện kiến thức. Yêu cầu học sinh giảI thích kết quả thí nghiệm theo Men đen.
- GV chốt lại: Cách giảI thích kết quả thí nghiệm là sự phân ly mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P. 
Hoạt động HS
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát H2.3, thảo luận nhóm, xác định được:
+ GF1: 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỷ lệ:
 1AA : 2Aa : 1 aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức 
Nội dung
II. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
+Theo Men đen:
- Mỗi tính trạng do cặp 
nhân tố di truyền quyết định.
- Trong quá trình phát 
sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
+ Sơ đồ lai:
Quy định:
NTDT A quy định hoa đỏ
NTDT a quy định hoa trắng.
Pt/c: AA (đỏ) X aa (trắng)
GP: A ; a
F1: Aa ( Đỏ)
F1xF1: Aa (đỏ) x Aa (đỏ)
GF1: A , a ; A , a
F2: AA : 2Aa : aa
( 3 đỏ : 1 trắng )
4.4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận trong SGK
- Trả lời câu hỏi:
? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giảI thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Men đen
? Phân biệt tính trạng trội, lặn và cho ví dụ.
4.5. Hướng dẫn VN
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Làm bài tập 4 ( GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 17.08.2008
 Tiết 03 (theo PPCT)
 Lai một cặp tính trạng 
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu và trình bàyđược nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích. GiảI thích được vì sao quy luật phân ly chỉ điều kiện nghiệm đúng trong điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn
- Kỹ năng: Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh; rèn kỹ năng hoạt động nhóm, luyện kỹ năng viết sơ đồ lai. 
2. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ : Lai phân tích
 Tranh phóng to H3/SGK
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
3. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, hoạt động nhóm
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Phát biểu nội dung quy luật phân ly
? GiảI thích quy luật theo quan niệm của Men đen
4.3. Giảng bài mới (32 phút)
*)Hoạt động 1: Lai phân tích (15 phút)
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai 
 phân tích.
Hoạt động GV
- GV yêu cầu HS nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Men đen?
- Từ kết quả thí nghiệm GV phân tích các kháI niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- GV yêu cầu HS xácđịnh kết quả của các phép lai:
+ P: Hoa trắng x Hoa đỏ
 aa x AA
+ P: Hoa trắng x Hoa đỏ
 aa x Aa 
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ có hai kiểu gen: AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội 
- GV thông báo cho học sinh phép lai đó gọi là phép lai phân tích
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập điền từ SGK trang 11
- GV gọi một HS nhắc lại kháI niệm lai phân tích
- GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Hoạt động HS
- Một HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỷ lệ :
 1AA : 2Aa : 1aa
- HS ghi nhớ các kháI niệm
- Các nhóm thảo luận 
 Viết sơ đồ lai của hai trường hợp và nêu kết quả.
- Đại diện hai nhóm lên viết sơ đồ lai . Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án.
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu được:
+ Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta đem lai với cá thể mang tính trạng lặn 
- HS lần lượt điền các cụm từ vào các khoảng trống theo số TT:
1. Trội
2. Kiểu gen
3. Lặn
4. Đồng hợp
5. Dị hợp
- Một đến hai học sinh đọc kháI niệm lai phân tích.
Nội dung
I. Lai phân tích
a) Một số khái niệm:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau
b) Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn 
+ Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
VD: P : AA x aa
 FB: Aa
+ Nếu kết quả của phép lai phân tính theo tỷ lệ 1:1
Thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
VD: P : Aa x aa
 FB: 1Aa : 1aa
*) Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội – lặn (8 phút)
Mục tiêu: Nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với thực tiến sản xuất
 Nêu được mối tương quan của hiện tượng trội- lặn trong tự nhiên để từ 
 đó thấy được ý nghĩa của nó.
Hoạt động GV
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT/SGK. Thảo luận nhóm
? Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên
? Xác định tính trạng trội, lặn nhằm mục đích gì
? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phảI thực hiện phép lai nào
Hoạt động HS
- HS tự thu nhận và xử lý thông tin. Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung
- HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp.
Nội dung
II. í nghĩa của tương quan trội- lặn
- Phổ biến trong tự nhiên
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt
-> Cần xác định tính trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen -> Tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao.
- Trong chọn giống để tránh sự phân ly tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
*)Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn (9 phút)
Mục tiêu: Học sinh phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với hiện tượng trội hoàn toàn
Hoạt động GV
- Gv yêu cầu HS quan sát H3/sgk, nghiên cứu thông tin sgk
? Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1 và F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Men đen
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ
? Em hiểu thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn
? So sánh hiện tượng trội không hoàn toàn với hiện tượng trội hoàn toàn
Hoạt động HS
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp quan sát hình -> Xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn
F1: Tính trạng trung gian
F2: 1trội: 2 trung gian :1lặn
- Học sinh làm bài tập điền từ . Yêu cầu:
Điền được các cụm từ sau:
1: “Tính trạng trung gian”
2: “1 : 2 : 1”
- HS so sánh về:
+ Kiểu hình F1, F2
+ Phép lai phân tích dùng trong trường hợp nào
Nội dung
III. Trội không hoàn toàn
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố, mẹ còn F2 có tỷ lệ kiểu hình 1: 2: 1
4.4. Củng cố (5 phút)
- Học sinh đọc kết luận sgk
- Yêu cầu học sinh làm bài tập: 
Khoanh tròn vào chữ cái ( a,b,c) chỉ ý trả lời đúng
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích,

File đính kèm:

  • docTiet 14 Sinh hoc 9.doc