Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 14

A. Mục tiêu bài học:

* MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết .

 -Lưu ý :HS đã học về dấu ngoặc kép ở Tiểu Học .

*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc kép

2. Kĩ năng:

 -Sử dụng dấu ngoặc kép .

 -Sử dụng , phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.

 -Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.

 -Cách tìm hiểu về các nhà văn ,nhà thơ ở địa phương .

 -Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.

3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực hành viết văn.

B/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Nghiên cứu, tham khảo tài liệu ,bảng phụ.

 2. Học sinh :Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV

C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

 * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3')

?Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? Đặt một câu có dùng dấu ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm?

 *Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1')

Các em đã nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn,dấu hai chấm,dấu gạch ngang để giúp các em hiểu trọn vẹn công dụng của các loại dấu câu chúng ta cùng tìm hiểu trong gìơ học hôm nay.

 

doc5 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị:
1. Giáo viên:Nghiên cứu, tham khảo tài liệu ,bảng phụ.
 2. Học sinh :Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
 * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3')
?Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? Đặt một câu có dùng dấu ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm?
 *Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1')
Các em đã nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn,dấu hai chấm,dấu gạch ngang để giúp các em hiểu trọn vẹn công dụng của các loại dấu câu chúng ta cùng tìm hiểu trong gìơ học hôm nay.
*Hoạt động 3: Bài mới (37')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV đọc các ví dụ sgk/141.
Bảng phụ.
?Các phần được đặt trong dấu ngoặc kép có nội dung gì?
Gợi ý :
- VD a : dấu ngoặc kép dùng sau dáu hai chấm có tác dụng gì ?
- VD b: từ dải lụa nhắc đi nhắc lại trong dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?
- VD c cụm từ “khai hoá văn minh” bộc lộ thái độ ntn của người nói ?
? Từ kết quả tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy khái quát công dụng của dấu ngoặc kép?
GVKQ toàn phần rút ra ghi nhớ.
GV cho h/s đọc ghi nhớ.
GV cho h/s làm bài tập vận dụng:
?Thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ cần thiết?
GV viết bảng phụ cho h/s làm bài tập.
?Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong các đoạn văn sau?
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2?
? Đặt dấu ngoặc kép ?
? Vì sao 2 câu sau có ý nghĩa giống nhau mà dùng dấu câu khác nhau ?
? Yêu cầu học sinh tìm các văn bản đã học có dùng nhiều dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ? Giải thích dông dụng của chúng ?
I. Công dụng: (20')
1.Bài tập:
a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
c. Đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo ý mỉa mai, châm biếm.
d. Đánh dấu tên tác phẩm.
->Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
-Đánh dấu lời nói có ý mỉa mai.
-Đánh dấu tên của các tác phẩm.
2.Ghi nhớ:SGK/142.
-Bài tập vận dụng:
Truyện ngắn "Chí Phèo" của nhà văn Nam Cao là một tác phẩm đặc sắc viết về người nông dân bị tha hoá.
II/Luyện tập.(17')
Bài tập 1.
a.Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó Vàng muốn nói với lão.
b.Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai:Một anh chàng được coi là hầu cận ông lí mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm.
c.Từ ngữ được dẫn trực tiếp,dẫn lại lời của người khác.
d.Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
e.hai từ "mặt sắt","Ngây vì tình" được dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du.Hai câu thơ này được dẫn trực tiếp.
Bài tập 2
a. " cười bảo"- báo trước lời thoại.
- " cá tươi, tươi " - đánh dấu lời dẫn lại .
b. Chú Tiến Lê: " Cháu .... với cháu " c. bảo hắn : " Đây là... một sào " - báo trước lời dẫn trực tiếp.
Bài 3 :
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dãn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời Hồ Chủ tịch.
b. Không dùng dấu trên vì câu nói không dược trích nguyên văn( Lời dãn gián tiếp )
Bài 5:
Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua : " Nếu giặc đến... "
 ( Ôn dịch, thuốc lá )
- Dấu hai chấm: dùng đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép : dùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp .
- Dấu ngoặc đơn: dùng đánh dấu tên tác phẩm.
D.Hoạt động tiếp nối (1'):
- Học bài theo ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập 4, 5.
-Viết một đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.
- Chuẩn bị bài : Ôn luyện dấu câu.
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/11/2012
Ngày dạy: .................
Tiết 54: Tập làm văn: LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
A, Mục tiêu bài học:
* MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một số đồ dùng .
-Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói .
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
 -Cách tìm hiểu quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo , công dụng của những vật dụng gần gũi với bản thân .
 -Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp
2. Kĩ năng:
 -Tạo lập văn bản thuyết minh .
 -Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp 
3. Thái độ :- Tạo điều kiện cho h/s mạnh dạn suy nghĩ, phát biểu.
B, Chuẩn bị:
 1. GV: Giao bài tập cụ thể cho hs chuẩn bị trước: Lập dàn ý chi tiết cho đề bài "Thuyết minh về cái phích nước".
 2. HS: Tìm hiểu quan sát, ghi chép xây dựng đề cương chi tiết ở nhà.
C,Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 3' )
? Nêu đặc điểm của đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh?
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1' )
 Để giúp các em có kỹ năng xây dựng kiểu bài thuyết minh và rèn kỹ năng nói không phụ thuộc vào văn bản, tiết hôm nay cô cùng các em tìm hiểu ...........
* Hoạt động 3: Bài mới ( 40' )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv đọc và chép đề bài lên bảng
? Đề bài yêu cầu trình bày loại văn bản nào?
? Đối tượng cần thuyết minh ở đây là gì?
? Mục đích để làm gì?
? Dàn ý cần trình bày như thế nào?
?Mở bài nêu vấn đề gì?
HS bộc lộ.
?Thân bài phải làm những gì?
 Chia nhóm thảo luận: 2
? Kết bài em sẽ làm gì?
- GV nêu cho hs luyện nói theo nhóm để các em nói với nhau cho tự nhiên.
GV nêu yêu cầu: Nói tự nhiên, thoát ly văn bản, có thưa gửi ...
* GV tổ chức nhận xét, rút kinh nghiệm.
? Nói trước lớp .
Bài thuyết minh tham khảo:
Kính thưa thầy giáo! Các bạn thân mến!
Hiện nay tuy có nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các loại phích hiện đại, nhưng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là một đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích nước dùng để chứa nước sôi pha trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em ... cái phích có cấu tạo thật đơn giản ... giá một cái rất phù hợp với túi tiền của đại đa số người lao động, nhất là bà con nông dân: Vì vậy từ lâu cái phích đã trở thành vật dụng quen thuộc trong gia đình người Việt Nam
I/ Đề bài:(15') Thuyết minh cái phích nước.
1. Tìm hiểu đề :
- Kiểu bài: Thuyết minh
- Đối tượng: Cái phích nước
- Mục đích: Giúp người nghe có hiểu biết tương đối đầy đủ về cái phích nước 
2. Lập dàn ý: 3 phần
a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng: Cái phích một vật dụng quen thuộc trong gia đình.
b.Thân bài: Thuyết minh cụ thể về 
* Cấu tạo:
- Chất liệu vỏ: sắt, nhựa ....
- Màu sắc: trắng, xanh, đỏ ...
- Ruột: hai lớp thuỷ tinh có lớp chân không ở giữa, phía trong lớp thuỷ tinh có tráng bạc.
* Công dụng: Giữ nhiệt, dùng cho sinh hoạt và đời sống.
* Cách bảo quản: Để xa tầm tay trẻ em, nơi khuất.
c. Kết bài: Vị trí , vai trò của phích nước trong đời sống.
II/Luyện nói : (25')
1. Tập nói theo nhóm
2. Tập nói trước lớp :
- HS nói trước tập thể lớp.
D. Hoạt động tiếp nối ( 1' ):
- Ôn tập phương pháp làm văn thuyết minh. 
- Học thuộc ghi nhớ sgk.
- Làm bài tập còn lại.
- Xem các đề văn TM đề viết văn số 3 sgk chuẩn bị viết bà
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/11/2012
Ngày kiểm tra: .................
Tiết 55,56: Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu: 
- Cho học sinh tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này .
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh.
- Giáo dạuc ý thức tích cực, tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị: 
- Gv ra đề bài phù hợp. 
- Học sinh nghiên cứu trước các đề bài tham khảo trong sách giáo khoa /145.
C. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : vở viết văn. 
3. Viết bài tại lớp:
Đề bài: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
I. Yêu cầu : 
1. Nội dung: Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau 
- Áo dài là một trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam 
- Là một loại áo rất đặc trưng của Việt Nam 
- Quê hương của áo dài là xứ Huế và ở đây thợ may áo dài cũng rất đẹp . 
- Áo thường được may từ các chất liệu vải mềm như lụa, gấm hay phi bóng, voan ....với quần rộng ống cùng vải cùng màu hoặc khác màu tuỳ ý người mặc.
- Áo dài được mặc trong những dịp long trọng và nghiêm trang như ngày lễ, đám cưới...
- Nữ sinh trung học phổ thông xem áo dài là đồng phục học đường và là nét tinh khôi, đáng nhớ, đáng yêu của tuổi học sinh .
- Ngày nay, áo dài được cách tân cho phù hợp với sở thích của người mặc : độ dài của áo, kiểu áo, cổ áo ...
- Các bạn nước ngoài đến Việt Nam rất thích chiếc áo dài Việt Nam nên thường đem áo dài Việt Nam về nước làm kỉ niệm .
- Áo dài Việt Nam đem lại sự mềm mại, duyên dáng và kín đáo cho người phụ nữ Việt Nam khi mặc trang phục truyền thống đó .
2. Hình thức trình bày:
- Bố cục phải đủ ba phần, các phần phải được phân biệt rõ rệt. 
- Mở bài: Nêu được định nghĩa chung xác đáng về áo dài.
- Thân bài : áo dài với giá trị của nó trên trường quốc tế và về vị thế trong nước.
- Giá trị thẩm mĩ ...của chiếc áo dài trong đời sống sinh hoạt của người Việt nam - Kết bài : Sức sống và ý nghĩa văn hoá của chiếc áo dài ..
- Trong bài làm cần vận dụng các phương pháp TM : nêu định nghĩa, phân tích, giải thíchchính xác các đặc điểm chất liệu, kiểu dáng, màu sắc...liệt kê các kiểu loại áo dài .
- Câu văn chính xác, sinh động, hấp dẫn, không sai lỗi chính tả,ngữ pháp và dùng từ .
II. Biểu điểm:
- Điểm 9-10 : Đạt các yêu cầu trên về nội dung , hình thức vận dụng linh hoạt, đan xen các phương pháp thuyết minh .
- Điểm 7- 8 : Đạt các yêu cầu về nội dung trên, còn sai 2, 3 lỗi chính tả, câu, dùng từ.
- Điểm 5- 6 : Về nội dung giới thiệu trình bày còn chưa đủ ý, mới chỉ nêu được vai trò, vị thế ...chưa nêu được giá trị thẩm mĩ, sức sống và ý nghĩa văn hoá hoặc ngược lại, còn sai 3- 5 lỗi chính tả, câu, từ.
- Điểm dưới 5 : Bài viết quá sơ sài về nội dung ; về hình thức chưa đủ ba phần ; còn sai nhiều lỗi chính tả , câu, dùng từ ; kiến thức còn nông cạn, hời hợt .
4. Gv thu bài, nhận xét: Về tinh thần thái độ làm bài của học sinh .
5. HDVN:
- Chuẩn bị bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác .
- Ôn lại thể 

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc
Giáo án liên quan